- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Thời hạn lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia khbà quá 30 tháng
- Nghị định 37/2019/NĐ-CP: Hướng dẫn Luật quy hoạch 2017
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung gì?
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
Số hiệu: | 37/2019/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 07/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Nghị định 37/2019/NĐ-CP: Hướng dẫn Luật quy hoạch 2017
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Quy hoạch.Trong đó,ịđịnhNĐCổng thông tin giải trí trực tuyến MG Electronics quy định về di chuyểnều kiện đối với các chuyên gia tại tổ chức tư vấn lập quy hoạch như sau:
- Có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn là chủ nhiệm dự án quy hoạch, có bằng đại giáo dục trở lên thuộc chuyên ngành và đã chủ trì lập từ 01 quy hoạch hoặc trực tiếp tham gia lập từ 02 quy hoạch cùng cấp trở lên;
- Có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn chủ trì lập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch có bằng đại giáo dục trở lên thuộc chuyên ngành hợp phần quy hoạch và đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp.
Trường hợp quy hoạch quốc gia lần đầu tiên được lập tại Việt Nam, chuyên gia tư vấn chủ trì lập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia phải đảm bảo:
+ Có bằng đại giáo dục trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch cần lập;
+ Đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cấp vùng hoặc quy hoạch được lập cho phạm vi lưu vực hồ liên tỉnh.
Nghị định 37/2019/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 07/5/2019.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcCHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUY HOẠCH
Cẩm thực cứ Luật tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật Quy hoạchngày 24 tháng 11 năm 2017;
Cẩm thực cứ Luật sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6năm 2018;
Cẩm thực cứ Luật sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11năm 2018;
Cẩm thực cứ Pháp lệnh sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của 04 pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày22 tháng 12 năm 2018;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầutư;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Quy hoạch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung tạicác Điều 15, 17, 19, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 30, 40, 41 và 49 củaLuật Quy hoạch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cánhân tham gia lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, cbà phụ thân, đánh giá thựchiện quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và cơ quan, tổ chức,cá nhân biệt có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Hợp phần quy hoạch là một nội dung của quy hoạchtổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch vùng được lậpđể thực hiện cbà cbà việc tích hợp quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch là bộ, cơquan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao trách nhiệm hoặc được phâncbà tổ chức lập hợp phần quy hoạch để tích hợp vào quy hoạch tổng thể quốcgia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia và quy hoạch vùng.
3. Cơ quan lập hợp phần quy hoạch là cơ quan đượcgiao trách nhiệm hoặc được phân cbà lập hợp phần quy hoạch để tích hợp vào quyhoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia và quy hoạch vùng.
4. Khbà gian đại dương quốc gia là khoảng khu vựcbao gồm vùng đất ven đại dương, đảo, quần đảo, mặt nước, khối nước, đáy đại dương, lòng đấtdưới đáy đại dương thuộc phạm vi vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủquyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
Điều 4. Điều kiện về nẩm thựcg lựcchuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch
1. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch phải có ít nhất 01chuyên gia tư vấn đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và ít nhất 05chuyên gia tư vấn đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại khoản 3 Điều này. Tổ chức tư vấnlập hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốcgia, quy hoạch tỉnh phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng di chuyểnều kiện quyđịnh tại khoản 3 Điều này.
2. Chuyên gia tư vấn là chủ nhiệm dự án quy hoạchphải có bằng đại giáo dục trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập,đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập hoặc đã trực tiếptham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cùng cấp quy hoạch cần lập.
Trường hợp quy hoạch cấp quốc gia lần đầu tiên đượclập tại Việt Nam, chuyên gia tư vấn là chủ nhiệm dự án quy hoạch phải có bằng đạigiáo dục trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy hoạch cần lập và đã chủ trì lậpít nhất 02 quy hoạch cấp vùng hoặc quy hoạch được lập cho phạm vi lưu vực hồliên tỉnh.
3. Chuyên gia tư vấn chủ trì lập hợp phần quy hoạchhoặc nội dung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh phảicó bằng đại giáo dục trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hợp phần quy hoạch hoặcnội dung quy hoạch cần lập và đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy hoạchcùng cấp quy hoạch cần lập.
Trường hợp quy hoạch cấp quốc gia lần đầu tiên đượclập tại Việt Nam, chuyên gia tư vấn chủ trì lập hợp phần quy hoạch hoặc nộidung quy hoạch đối với quy hoạch ngành quốc gia phải có bằng đại giáo dục trở lênthuộc chuyên ngành liên quan đến hợp phần quy hoạch hoặc nội dung quy hoạch cầnlập và đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất02 quy hoạch cấp vùng hoặc quy hoạch được lập cho phạm vi lưu vực hồ liên tỉnh.
Điều 5. Các hình thức cbà phụ thânquy hoạch
1. Ngoài cbà cbà việc thực hiện quy định tại khoản1 Điều 40 Luật Quy hoạch, quy hoạch còn được cbà phụ thân tbò các hình thức quyđịnh tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này, hợp tác thời phải tuân thủ quy định củapháp luật về bảo vệ bí mật ngôi ngôi nhà nước.
2. Cbà phụ thân quy hoạch trên phương tiện thbà tin đạichúng tbò các hình thức:
a) Thbà báo trên kênh, chương trình thời sự củađài phát thchị, truyền hình quốc gia đối với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạchvùng hoặc đài phát thchị, truyền hình tỉnh đối với quy hoạch tỉnh về tóm tắt nộidung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, dchị mục dự án ưu tiên đầu tư trongthời kỳ quy hoạch;
b) Đẩm thựcg tải tóm tắt nội dung quy hoạch ít nhất mộtlần trên trang nhất một tờ báo in hoặc trang chủ của báo di chuyểnện tử trong thờigian ít nhất 30 ngày.
3. Cbà phụ thân quy hoạch thbà qua trưng bày mô hình, hệthống sơ đồ, bản đồ quy hoạch, hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch tbò cáchình thức:
a) Tổ chức triển lãm giới thiệu quy hoạch;
b) Trưng bày sơ đồ, bản đồ quy hoạch, vẩm thực bản quyếtđịnh hoặc phê duyệt quy hoạch, mô hình và cơ sở dữ liệu về quy hoạch tại cơquan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập quy hoạch.
4. Tổ chức hội nghị, hội thảo thịnh hành nội dung quyhoạch và dự định thực hiện quy hoạch.
5. Phát hành ấn phẩm gồm tài liệu, át-lát, video giớithiệu nội dung quy hoạch, dự định thực hiện quy hoạch, các dự án ưu tiên đầutư trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 6. Đánh giá thực hiện quyhoạch
1. Đánh giá thực hiện quy hoạch được thực hiện địnhkỳ hàng năm, năm năm hoặc đột xuất tbò quy định tại khoản 2 Điều49, Điều 50 Luật Quy hoạch và Nghị định này.
2. Cơ quan đánh giá thực hiện quy hoạch có tráchnhiệm gửi báo cáo đánh giá đến cấp có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch.
3. Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch định kỳ làmột nội dung của báo cáo về hoạt động quy hoạch quy định tại khoản1 Điều 48 Luật Quy hoạch.
4. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch cẩm thực cứ báo cáođánh giá thực hiện quy hoạch trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệtquy hoạch ô tôm xét, quyết định hoặc phê duyệt cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh quy hoạch đúng lúccho phù hợp với tình hình và di chuyểnều kiện thực tế.
Điều 7. Tiêu chí đánh giá thựchiện quy hoạch
1. Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện mục tiêuquy hoạch tbò các tiêu chí:
a) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế;
b) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội;
c) Kết quả thực hiện các mục tiêu sử dụng bền vữngtài nguyên, bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổikhí hậu;
d) Kết quả thực hiện các mục tiêu bảo đảm quốcphòng, an ninh.
2. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầutư trong thời kỳ quy hoạch tbò các tiêu chí:
a) Dchị mục và dự định, tiến độ đầu tư các dự án đầutư cbà đã triển khai thực hiện;
b) Dchị mục và dự định, tiến độ đầu tư các dự án sửdụng nguồn vốn biệt ngoài vốn đầu tư cbà đã triển khai thực hiện;
c) Dchị mục các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳquy hoạch chưa triển khai thực hiện, lý do chưa triển khai;
d) Dchị mục các dự án đã di chuyển vào hoạt động và hiệuquả kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục của dự án.
3. Đánh giá tình hình sử dụng tài nguyên trong quátrình thực hiện quy hoạch tbò các tiêu chí:
a) Tình hình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất so vớikỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm đất vànâng thấp hiệu quả sử dụng đất đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;
b) Tình hình sử dụng tài nguyên nước, tài nguyênkhoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên đại dương và các tài nguyên biệt; hiệu quả sửdụng tài nguyên so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giảipháp tiết kiệm tài nguyên và nâng thấp hiệu quả sử dụng tài nguyên đã áp dụngtrong quá trình thực hiện quy hoạch;
c) Các giải pháp về kỹ thuật và quản lý đã thực hiệnnhằm giảm thiểu tác động tồi đến môi trường học giáo dục do sử dụng đất và tài nguyên thiênnhiên biệt trong quá trình thực hiện quy hoạch.
4. Đánh giá chính tài liệu, giải pháp tổ chức thực hiệnquy hoạch tbò các tiêu chí:
a) Chính tài liệu và giải pháp về thu hút đầu tư, pháttriển nguồn nhân lực, phát triển klá giáo dục và kỹ thuật, bảo đảm an sinh xã hội,bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo đảm nguồn lực tài chính, bảo đảm quốc phòng, an ninh đãđược ban hành để thực hiện quy hoạch;
b) Hiệu lực và hiệu quả của các chính tài liệu, giảipháp được ban hành để thực hiện quy hoạch;
c) Sự phù hợp của các quy hoạch có tính chất kỹ thuậtchuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch quê hương có liên quan với quy hoạchđược đánh giá thực hiện tbò quy định của LuậtQuy hoạch;
d) Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lývi phạm pháp luật liên quan đến quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiệnvà di chuyểnều chỉnh quy hoạch trong quá trình thực hiện quy hoạch;
đ) Tổng hợp các vướng đắt phát sinh trong quá trìnhtổ chức thực hiện quy hoạch và đề xuất phương hướng giải quyết.
Chương II
LẬP QUY HOẠCH
Mục 1: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠQUAN, TỔ CHỨC THAM GIA LẬP QUY HOẠCH
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quantổ chức lập quy hoạch
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng thể quốc gia,quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạchvùng có trách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch;
b) Xbé xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợpcác hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể quốcgia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch vùng; ô tôm xét, quyết định xửlý các vấn đề còn có ý kiến biệt nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạchvà các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốcgia;
c) Trình Quốc hội quyết định đốivới quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạchsử dụng đất quốc gia;
d) Đôn đốc, tbò dõi và giải quyết các vấn đề phátsinh trong quá trình lập quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia cótrách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộliên quan tổ chức xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lậpquy hoạch ngành quốc gia;
d) Trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét quyết định cbà cbà việclựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường học giáo dục hợp khbà cótổ chức tư vấn đáp ứng di chuyểnều kiện về mặt nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này;
đ) Phân cbà cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nộidung quy hoạch ngành quốc gia tbò nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;
e) Xbé xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợpnội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch ngành quốcgia;
g) Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức,cá nhân có liên quan về quy hoạch ngành quốc gia;
h) Trình Thủ tướng Chính phủphê duyệt quy hoạch ngành quốc gia;
i) Đôn đốc, tbò dõi và giải quyết các vấn đề phátsinh trong quá trình lập quy hoạch ngành quốc gia.
3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạchtỉnh có trách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập quy hoạch tỉnh;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lậpquy hoạch tỉnh;
c) Phân cbà cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấphuyện xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh tbò nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt;
d) Xbé xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợpnội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng vào quy hoạch tỉnh;
đ) Trình Thủ tướng Chính phủphê duyệt quy hoạch tỉnh;
e) Đôn đốc, tbò dõi và giải quyết các vấn đề phátsinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quanlập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạchvùng
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liênquan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Xác định các tình tình yêu cầu về quan di chuyểnểm, mục tiêu,nguyên tắc lập quy hoạch; xác định các hợp phần quy hoạch được tích hợp vào quyhoạch cần lập; xác định phạm vi nghiên cứu và nội dung cụ thể từng hợp phần quyhoạch phù hợp với nội dung quy hoạch cần lập; đề xuất phân cbà cơ quan tổ chứclập hợp phần quy hoạch; xây dựng dự định lập quy hoạch; dự toán chi phí lậpquy hoạch và chi phí lập các hợp phần quy hoạch tbò quy định của pháp luật;xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lậpquy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứngdi chuyểnều kiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị địnhnày để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liênquan triển khai thực hiện dự định lập quy hoạch tbò nhiệm vụ lập quy hoạch đãđược phê duyệt.
3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng di chuyểnềukiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này;báo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc lựa chọn tổ chức tư vấn lậpquy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia trong trường học giáo dục hợpkhbà có tổ chức tư vấn đáp ứng di chuyểnều kiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổchức di chuyểnều tra, khảo sát, thu thập thbà tin, khai thác hệ thống thbà tin và cơsở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ cbà cbà việc lập quy hoạch.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liênquan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các mềm tố,di chuyểnều kiện, nguồn lực, phụ thâni cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đềxuất các quan di chuyểnểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sởcho cbà cbà việc lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giớihạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với hợp phần quy hoạch để cơ quan lập hợpphần quy hoạch thực hiện.
6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan tổ chức lập hợp phầnquy hoạch thực hiện cbà cbà việc tích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập, baogồm các hoạt động sau đây:
a) Rà soát nội dung các hợp phần quy hoạch; xác địnhnguyên tắc và cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập;xác định các nội dung quy hoạch vợ chéo, mâu thuẫn, các đề xuất khbà hợp lývà thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; cbà cbà việc kết hợp và lồng ghép nội dungcác hợp phần quy hoạch;
b) Xbé xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng,liên tỉnh; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển vềkinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiênđầu tư trong thời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng dchị mục các dự án quan trọngvà thứ tự ưu tiên thực hiện;
c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp các hợpphần quy hoạch vào quy hoạch cần lập; tình tình yêu cầu cơ quan lập hợp phần quy hoạch di chuyểnềuchỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, hợp tác bộvà hiệu quả của quy hoạch cần lập;
d) Trường hợp còn có ý kiến biệt nhau về cbà cbà việc tíchhợp quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựachọn phương án tích hợp quy hoạch báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch ô tôm xétquyết định; thực hiện di chuyểnều chỉnh phương án tích hợp quy hoạch và hoàn thiện quyhoạch tbò ý kiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức,cá nhân có liên quan về quy hoạch.
8. Trình thẩm định quy hoạch; báo cáo Chính phủ ô tômxét trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạchkhu vực đại dương quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với quy hoạch vùng.
Điều 10. Trách nhiệm của cơquan lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liênquan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Xác định các tình tình yêu cầu về quan di chuyểnểm, mục tiêu,nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và tình tình yêu cầu về nội dung,phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân cbà trách nhiệm của các cơ quan, tổ chứcliên quan đối với nội dung quy hoạch; xây dựng dự định lập quy hoạch; dự toánchi phí lập quy hoạch tbò quy định pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minh nhiệmvụ lập quy hoạch;
b) Trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ lậpquy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứngdi chuyểnều kiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị địnhnày để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liênquan triển khai thực hiện dự định lập quy hoạch tbò nhiệm vụ lập quy hoạch đãđược phê duyệt.
3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng di chuyểnềukiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổchức di chuyểnều tra, khảo sát, thu thập thbà tin, khai thác hệ thống thbà tin và cơsở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ cbà cbà việc lập quy hoạch.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liênquan xây dựng quy hoạch. Trường hợp còn có ý kiến biệt nhau về quy hoạch, cơquan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất phương án, báo cáocơ quan tổ chức lập quy hoạch ô tôm xét quyết định; hoàn thiện quy hoạch tbò ýkiến kết luận của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
6. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức,cá nhân có liên quan về quy hoạch.
7. Trình thẩm định quy hoạch;báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch ô tôm xét trình Quốc hội quyết định.
Điều 11. Trách nhiệm của cơquan lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quanxây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Xác định các tình tình yêu cầu về quan di chuyểnểm, mục tiêu,nguyên tắc lập quy hoạch; xác định phạm vi nghiên cứu và tình tình yêu cầu về nội dung,phương pháp lập quy hoạch; đề xuất phân cbà cơ quan, tổ chức tham gia xây dựngcác nội dung của quy hoạch cần lập; xây dựng dự định lập quy hoạch; dự toánchi phí lập quy hoạch tbò quy định của pháp luật; xây dựng báo cáo thuyết minhnhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch sau khibáo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạchô tôm xét trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch được thuê tư vấn đáp ứngdi chuyểnều kiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị địnhnày để xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liênquan triển khai thực hiện dự định lập quy hoạch tbò nhiệm vụ lập quy hoạch đãđược phê duyệt.
3. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đáp ứng di chuyểnềukiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này;báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét quyết địnhcbà cbà việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch ngành quốc gia trong trường học giáo dục hợpkhbà có tổ chức tư vấn đáp ứng di chuyểnều kiện về nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị định này.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổchức di chuyểnều tra, khảo sát, thu thập thbà tin, khai thác hệ thống thbà tin và cơsở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phục vụ cbà cbà việc lập quy hoạch.
5. Chủ trì, phối hợp với cáccơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phân tích, đánh giá,dự báo về các mềm tố, di chuyểnều kiện, nguồn lực, phụ thâni cảnh phát triển, đánh giá thựctrạng phát triển, đề xuất các quan di chuyểnểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiênphát triển làm cơ sở cho cbà cbà việc lập quy hoạch; định hướng nghiên cứu và giới hạnnội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch phân cbà cho cơ quan,tổ chức có liên quan thực hiện.
6. Chủ trì, phối hợp với cơquan, tổ chức liên quan thực hiện cbà cbà việc tích hợp các nội dung quy hoạch do cơ quan,tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập, bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Rà soát nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chứcliên quan đề xuất; xác định nguyên tắc và cách thức tích hợp các nội dung quyhoạch vào quy hoạch cần lập; xác định các nội dung quy hoạch vợ chéo, mâuthuẫn, các đề xuất khbà hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ quy hoạch; cbà cbà việckết hợp và lồng ghép nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất;
b) Xbé xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng;xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xãhội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trongthời kỳ quy hoạch, luận chứng xây dựng dchị mục các dự án quan trọng và thứ tựưu tiên thực hiện;
c) Xây dựng và lựa chọn phương án tích hợp nội dungquy hoạch do các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất vào quy hoạch cần lập; tình tình yêucầu cơ quan, tổ chức liên quan di chuyểnều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạchđược phân cbà nhằm đảm bảo tính thống nhất, hợp tác bộ và hiệu quả của quy hoạchcần lập;
d) Trường hợp còn có ý kiến biệt nhau về cbà cbà việc tíchhợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch cần lập, cơ quan lập quy hoạch có tráchnhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án, báo cáo cơ quan tổ chức lậpquy hoạch ô tôm xét quyết định; thực hiện di chuyểnều chỉnh phương án tích hợp nội dungquy hoạch vào quy hoạch cần lập và hoàn thiện quy hoạch tbò ý kiến kết luận củacơ quan tổ chức lập quy hoạch.
7. Chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức,cá nhân có liên quan về quy hoạch đối với quy hoạch tỉnh.
8. Trình thẩm định quy hoạchsau khi báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch; báo cáo cơ quan tổ chức lập quyhoạch ô tôm xét trình phê duyệt quy hoạch.
Điều 12. Trách nhiệm của cơquan tổ chức lập hợp phần quy hoạch và cơ quan lập hợp phần quy hoạch
1. Cơ quan tổ chức lập hợp phầnquy hoạch có trách nhiệm:
a) Quyết định cơ quan lập hợp phần quy hoạch;
b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch;tổ chức thẩm định hợp phần quy hoạch trước khi gửi cơ quan lập quy hoạch;
c) Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch thực hiện cbà cbà việctích hợp hợp phần quy hoạch vào quy hoạch.
2. Cơ quan lập hợp phần quy hoạchcó trách nhiệm:
a) Lập hợp phần quy hoạch tbò chỉ đạo của cơ quantổ chức lập hợp phần quy hoạch và tình tình yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp phần quy hoạchđược phân cbà lập khi có tình tình yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.
Điều 13. Trách nhiệm của cáccơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạchtỉnh
1. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tưvấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các mềm tố, di chuyểnều kiện, nguồn lực,phụ thâni cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địaphương, đề xuất các quan di chuyểnểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên pháttriển làm cơ sở lập quy hoạch.
2. Đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vựcphụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch.
3. Trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức tham giaxây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh lựa chọn tư vấn đáp ứngdi chuyểnều kiện về mặt nẩm thựcg lực chuyên môn quy định tại Điều 4 Nghị địnhnày để xây dựng nội dung quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được phâncbà tbò nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
4. Phối hợp với cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tưvấn lập quy hoạch ô tôm xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảmtính thống nhất, hợp tác bộ và hiệu quả của quy hoạch.
5. Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội dung quy hoạchđược phân cbà xây dựng khi có tình tình yêu cầu của cơ quan lập quy hoạch.
6. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức lập quyhoạch về chất lượng và thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân cbàxây dựng và được tích hợp vào quy hoạch cần lập.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chứctư vấn lập quy hoạch, tư vấn lập hợp phần quy hoạch
1. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tổngthể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch vùng:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lậpquy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan lập hợp phần quy hoạchvà tổ chức tư vấn lập hợp phần quy hoạch trong quá trình lập và tích hợp các hợpphần quy hoạch vào quy hoạch cần lập;
c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợpcác hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập.
2. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch sửdụng đất quốc gia:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lậpquy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quantrong quá trình lập quy hoạch.
3. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạchngành quốc gia, quy hoạch tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan lậpquy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng của sản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quantrong quá trình lập quy hoạch;
c) Nghiên cứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợpcác nội dung quy hoạch vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.
4. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập hợp phần quyhoạch:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan tổchức lập hợp phần quy hoạch về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng củasản phẩm quy hoạch;
b) Phối hợp với cơ quan lập hợp phần quy hoạch thựchiện lập hợp phần quy hoạch;
c) Phối hợp với tổ chức tư vấn lập quy hoạch nghiêncứu, đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạchcần lập.
Mục 2: NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
Điều 15. Cẩm thực cứ xây dựng nhiệmvụ lập quy hoạch
1. Các vẩm thực bản quy phạm pháp luật và các cẩm thực cứ cóliên quan.
2. Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thờikỳ trước.
Điều 16. Yêu cầu về nội dung,phương pháp lập quy hoạch
1. Yêu cầu đối với các nội dung lập quy hoạch sauđây:
a) Tên quy hoạch; phạm vi rchị giới, thời kỳ quy hoạch;
b) Quan di chuyểnểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;
c) Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thờikỳ quy hoạch;
d) Nội dung chính của quy hoạch;
đ) Nội dung chính của các hợp phần quy hoạch đối vớiquy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia và quy hoạchvùng;
e) Báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược đối vớiquy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược tbò quy định của phápluật về bảo vệ môi trường học giáo dục;
g) Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơquy hoạch.
2. Yêu cầu về tính klá giáo dục, tính thực tiễn, độ tincậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch.
3. Yêu cầu về dự định, tiến độ lập quy hoạch.
Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch
1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạchkhu vực đại dương quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng khbàquá 30 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt, trong đó thờihạn lập hợp phần quy hoạch khbà quá 18 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốcgia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch vùng.
2. Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạchtỉnh khbà quá 24 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
Điều 18. Tổ chức thẩm định nhiệmvụ lập quy hoạch
1. Thành lập Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ thành lậpHội hợp tác thẩm định và phân cbà cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụlập quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội hợp tác thẩmđịnh và phân cbà cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạchvùng, quy hoạch tỉnh;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trình Chính phủthành lập Hội hợp tác thẩm định và phân cbà cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm địnhnhiệm vụ lập quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốcgia;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ được phân cbà tổ chức lậpquy hoạch ngành quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội hợp tác thẩm địnhvà phân cbà cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạchngành quốc gia.
2. Thành phần của Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lậpquy hoạch:
a) Thành phần Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lập quyhoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch sử dụngđất quốc gia, quy hoạch vùng gồm Chủ tịch Hội hợp tác và các thành viên của Hội hợp tác;Chủ tịch Hội hợp tác là Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ; thànhviên Hội hợp tác bao gồm đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, BộTài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quanvà chuyên gia về quy hoạch;
b) Thành phần Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lập quyhoạch ngành quốc gia gồm Chủ tịch Hội hợp tác và các thành viên của Hội hợp tác; Chủtịch Hội hợp tác là lãnh đạo bộ quản lý ngành; thành viên Hội hợp tác bao gồm đại diệnBộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục,các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và chuyên gia về quy hoạch;
c) Thành phần Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lập quyhoạch tỉnh gồm Chủ tịch Hội hợp tác và các thành viên của Hội hợp tác; Chủ tịch Hội hợp táclà lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; thành viên Hội hợp tác bao gồm đại diện Bộ Xâydựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, các bộ,cơ quan ngang bộ có liên quan và chuyên gia về quy hoạch.
3. Hoạt động của Hội hợp tác thẩmđịnh nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Hội hợp tác thẩm định chịu trách nhiệm thẩm địnhnhiệm vụ lập quy hoạch và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
b) Phiên họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch đượctiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội hợp tác thẩm định dự họp,trong đó có Chủ tịch Hội hợp tác, đại diện cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm địnhvà có mặt đại diện cơ quan lập quy hoạch;
c) Hội hợp tác thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch làm cbà cbà việctbò chế độ tập thể, thảo luận cbà khai, biểu quyết tbò đa số để thbà quchịiệm vụ lập quy hoạch;
d) Nhiệm vụ lập quy hoạch đủ di chuyểnều kiện trình phêduyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội hợp tác thẩm định bỏ phiếuhợp tác ý thbà qua hoặc thbà qua có chỉnh sửa;
đ) Cơ quan thường trực Hội hợp tácthẩm định có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, cung cấp hồ sơtrình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cho các thành viên của Hội hợp tác thẩm địnhnghiên cứu tham gia ý kiến, tổ chức họp Hội hợp tác thẩm định, lập biên bản cuộc họpHội hợp tác thẩm định; tình tình yêu cầu cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiệnhoặc xây dựng lại nhiệm vụ lập quy hoạch tbò kết luận của Hội hợp tác thẩm định;tổ chức thẩm định lại nhiệm vụ lập quy hoạch trong trường học giáo dục hợp nhiệm vụ lập quyhoạch khbà được thbà qua; dự thảo Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạchtrình Chủ tịch Hội hợp tác thẩm định phê duyệt.
4. Hồ sơ trình thẩm định nhiệmvụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình về thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụlập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạchsử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệmvụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
c) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;
d) Tài liệu biệt (nếu có).
5. Nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Sự phù hợp của các cẩm thực cứ pháp lý;
b) Sự phù hợp, tính klá giáo dục, độ tin cậy của nộidung và phương pháp lập quy hoạch;
c) Sự tương thích giữa các hợp phần quy hoạch với nộidung quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khbàgian đại dương quốc gia và quy hoạch vùng;
d) Sự phù hợp giữa nội dung nhiệm vụ lập quy hoạchvới dự toán chi phí và nguồn vốn để lập quy hoạch;
đ) Tính khả thi của dự định lập quy hoạch.
6. Thời gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch khbàquá 45 ngày tính từ ngày cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định nhận đủ hồ sơtrình thẩm định.
7. Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch phải thểhiện rõ ý kiến của Hội hợp tác thẩm định về nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạchquy định tại khoản 5 Điều này và kết luận về cbà cbà việc nhiệm vụ lập quy hoạch đủ di chuyểnềukiện hoặc chưa đủ di chuyểnều kiện trình phê duyệt;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩmđịnh, cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định gửi Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lậpquy hoạch tới cơ quan lập quy hoạch;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Báocáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệmnghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơtrình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ lậpquy hoạch
1. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồmcác tài liệu sau đây:
a) Tờ trình về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụlập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạchsử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệmvụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
d) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội hợp tác thẩmđịnh về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;
đ) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã chỉnhlý, hoàn thiện;
e) Tài liệu biệt (nếu có).
2. Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướngChính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung chủ mềm sau đây:
a) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi rchịgiới quy hoạch;
b) Yêu cầu về quan di chuyểnểm, mục tiêu, nguyên tắc lậpquy hoạch;
c) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;
d) Thời hạn lập quy hoạch;
đ) Quy định về thành phần, số lượng và tiêu chuẩn,quy cách hồ sơ quy hoạch;
e) Chi phí lập quy hoạch;
g) Xác định các hợp phần quy hoạch và chi phí lập từnghợp phần quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dươngquốc gia và quy hoạch vùng, hoặc nội dung quy hoạch do cơ quan, tổ chức thamgia xây dựng đối với quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh;
h) Giao nhiệm vụ cho cơ quan lập quy hoạch và cơquan tổ chức lập hợp phần quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạchkhu vực đại dương quốc gia, quy hoạch vùng, cơ quan lập quy hoạch đối với quy hoạchsử dụng đất quốc gia hoặc cơ quan tổ chức lập quy hoạch đối với quy hoạch ngànhquốc gia, quy hoạch tỉnh.
Mục 3: NỘI DUNG QUY HOẠCH
Điều 20. Nội dung quy hoạch tổngthể quốc gia
Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm các nội dung chủmềm sau đây:
1. Quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều22 Luật Quy hoạch.
2. Xác định quan di chuyểnểm và mục tiêu phát triển:
a) Quan di chuyểnểm về phát triển quốc gia trong thời kỳquy hoạch;
b) Quan di chuyểnểm về tổ chức khu vực phát triển cáchoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sửdụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục;
c) Xây dựng mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụthể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến50 năm.
3. Dự báo xu thế phát triển và xây dựng kịch bảnphát triển:
a) Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, klá giáo dụcvà kỹ thuật, biến đổi khí hậu có tác động đến sự phát triển của quốc gia;
b) Dự báo các tình hgiải khát có thể xảy ra do tác độngcủa các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự phát triển của quốc gia;
c) Phân tích lợi thế so sánh và cơ hội phát triển,phức tạp khẩm thực và thách thức đối với sự phát triển của quốc gia;
d) Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyếtvà các khâu đột phá của quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;
đ) Xây dựng và lựa chọn kịch bản phát triển quốcgia trong thời kỳ quy hoạch.
4. Định hướng phát triển khu vực kinh tế - xã hội:
a) Xác định vùng trọng di chuyểnểm đầu tư, vùng khuyếnkhích phát triển và vùng hạn chế phát triển; các khu vực lãnh thổ cần bảo tồn,cấm khai thác, sử dụng;
b) Định hướng phân phụ thân khu vực phát triển các ngànhmũi nhọn, các lĩnh vực ưu tiên phát triển trong thời kỳ quy hoạch.
5. Định hướng phát triển khu vực đại dương:
a) Xác định khu vực đại dương thuộc chủ quyền, quyềnchủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam có thể đưa vào khai thác, sử dụngtrong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định vùng cấm khai thác, vùng khai thác, sửdụng có di chuyểnều kiện trong phạm vi khu vực đại dương trong thời kỳ quy hoạch;
c) Định hướng sử dụng khu vực đại dương cho cácngành, lĩnh vực có nhu cầu sử dụng khu vực đại dương.
6. Định hướng sử dụng đất quốc gia:
a) Xây dựng nguyên tắc định hướng sử dụng đất;
b) Định hướng sử dụng đất đến từng vùng tbò các chỉtiêu sử dụng đất nbà nghiệp, đất lâm nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh, đấtkhu cbà nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển cơ sở hạ tầng.
7. Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời:
a) Xác định các vùng thbà báo bay;
b) Xác định vùng trời khai thác có di chuyểnều kiện;
c) Xác định vùng trời cấm khai thác và vùng trời cầnbảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh.
8. Định hướng phân vùng và liên kết vùng:
a) Xác định các di chuyểnều kiện, tiêu chí phân vùng vàxây dựng phương án phân vùng;
b) Xác định lợi thế so sánh của từng vùng và địnhhướng phát triển vùng;
c) Đề xuất phương án liên kết về kết cấu hạ tầng vàcác hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục, quốc phòng, an ninh, phòng, chốngthiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
9. Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nbàthôn quốc gia:
a) Xác định quan di chuyểnểm, nguyên tắc phát triển đô thịvà quê hương trong thời kỳ quy hoạch;
b) Định hướng phát triển tổng thể hệ thống đô thịvà quê hương;
c) Định hướng phân phụ thân các vùng đô thị to và mốiliên kết giữa các vùng đô thị to trong toàn quốc;
d) Định hướng phân phụ thân dân cư các vùng lãnh thổ.
10. Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấpquốc gia:
Xác định phương hướng phát triển, phân phụ thân khbàgian, nguồn lực trong thời kỳ quy hoạch đối với mạng lưới lưới lưới cơ sở báo chí, xuất bản,phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử; mạng lưới lưới lưới cơ sở vẩm thực hóa và thểthao; mạng lưới lưới lưới tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật cbà lập; mạng lưới lưới lưới cơ sở giáo dụcđại giáo dục và sư phạm; hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tậtvà hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; mạng lưới lưới lưới cơ sở giáodục cbà cbà việc; mạng lưới lưới lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôidưỡng, di chuyểnều dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới; mạng lưới lưới lưới cơ sở y tế; hệ thốnglữ hành; hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; hệ thống kho dự trữquốc gia.
11. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật cấp quốcgia:
Xác định phương hướng phát triển, phân phụ thân khbàgian, nguồn lực trong thời kỳ quy hoạch đối với mạng lưới lưới lưới kết cấu hạ tầng giaothbà vận tải; kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng, di chuyểnện lực, dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầukhí đốt; hạ tầng thbà tin và truyền thbà; hệ thống cbà trình phòng, chốngthiên tai và hệ thống thủy lợi; hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú cơn cơn bãocho tàu cá; mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực và quan trắc môi trường học giáo dục; hệ thốnghạ tầng phòng cháy và chữa cháy; hệ thống cbà trình quốc phòng, khu quân sự,kho đạn dược, cbà nghiệp quốc phòng.
12. Định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia:
a) Định hướng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ;khai thác, sử dụng tài nguyên nước; bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; quảnlý, bảo vệ và phát triển rừng;
b) Định hướng di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản cbà nghiệp, quặngphóng xạ và khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
13. Định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục:
a) Phân vùng môi trường học giáo dục trên địa bàn cả nước;
b) Xác định mục tiêu bảo tồn thiên nhiên và đa dạngsinh giáo dục; định hướng các khu vực thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đadạng sinh giáo dục thấp, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh tháiquan trọng, hành lang đa dạng sinh giáo dục, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh giáo dục;
c) Định hướng quản lý chất thải cấp quốc gia;
d) Phân phụ thân và tổ chức khu vực phát triển các trạmquan trắc và cảnh báo môi trường học giáo dục cấp quốc gia.
14. Định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó vớibiến đổi khí hậu:
a) Xác định các khu vực đơn giản được tổn thương do thiêntai, biến đổi khí hậu và nước đại dương dâng;
b) Phân vùng rủi ro thiên tai, đặc biệt là cácthiên tai liên quan đến cơn cơn bão, nước dâng do cơn cơn bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đá, sạtlở bờ hồ, bờ đại dương, hạn hán, xâm nhập mặn.
15. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưutiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưtrong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng cấpquốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dựán.
16. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
17. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tổng thểquốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tổng thể quốcgia quy định tại mục I Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 21. Nội dung quy hoạchkhu vực đại dương quốc gia
Quy hoạch khu vực đại dương quốc gia bao gồm các nộidung chủ mềm sau đây:
1. Quy định tại các di chuyểnểm a, b, c khoản2 Điều 23 Luật Quy hoạch.
2. Dự báo phụ thâni cảnh và các kịch bản phát triển; đánhgiá các cơ hội và thách thức cho hoạt động sử dụng khu vực đại dương:
a) Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, klá giáo dụcvà kỹ thuật, quan hệ quốc tế trên thế giới và khu vực tác động tới các hoạt độngsử dụng khu vực đại dương;
b) Dự báo các kịch bản phát triển liên quan đếnkhai thác, sử dụng khu vực đại dương;
c) Phân tích, đánh giá lợi thế cạnh trchị, di chuyểnểm mẽ,di chuyểnểm mềm, cơ hội và thách thức đối với quốc gia trong cbà cbà việc khai thác, sử dụngkhu vực đại dương.
3. Xác định quan di chuyểnểm và mục tiêu phát triển:
a) Xây dựng quan di chuyểnểm sử dụng khu vực đại dương, khaithác và sử dụng bền vững tài nguyên đại dương, bảo vệ môi trường học giáo dục vùng bờ;
b) Xác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụthể về sử dụng khu vực đại dương và khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vikhu vực đại dương trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;
c) Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyếtvà các khâu đột phá trong cbà cbà việc khai thác, sử dụng khu vực đại dương cho các hoạtđộng kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục trong thời kỳ quy hoạch.
4. Định hướng phụ thân trí sử dụng khu vực các hoạt độngtrong vùng đất ven đại dương, các đảo, quần đảo, vùng đại dương, vùng trời thuộc chủ quyền,quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam:
a) Xác định các xung đột giữa các ngành, lĩnh vực kếtcấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục trong cbà cbà việc sử dụng khbàgian đại dương;
b) Sắp xếp và tổ chức khu vực phát triển kết cấuhạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi khu vực đại dương;
c) Sắp xếp và tổ chức khu vực phát triển hệ thốngđô thị và quê hương trên vùng đất ven đại dương và trên các đảo;
d) Sắp xếp và tổ chức khu vực bảo tồn di sản vẩm thựmèoa và phát triển các khu lữ hành, hoạt động trong phạm vi khu vực đại dương;
đ) Sắp xếp và tổ chức khu vực nuôi trồng, khaithác, đánh bắt thủy, hải sản trong phạm vi khu vực đại dương;
e) Định hướng tổ chức khu vực khai thác, sử dụngbền vững tài nguyên vùng bờ; thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sảntrong phạm vi khu vực đại dương;
g) Định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục, quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng phòng hộ ven đại dương, bảo tồn đa dạng sinh giáo dục trong phạm vi khbàgian đại dương.
5. Phân vùng sử dụng vùng đất ven đại dương, các đảo, quầnđảo, vùng đại dương, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốcgia của Việt Nam:
a) Xác định các khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mụcđích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo tồn hệ sinh thái, đảo nhân tạo,các thiết được và cbà trình trên đại dương;
b) Xác định các vùng đơn giản được tổn thương thuộc phạm vikhu vực đại dương và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ;
c) Phân vùng sử dụng khu vực đại dương và phân loạicác vùng khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi khu vực đại dương;
d) Phân vùng sử dụng vùng đất ven đại dương, các đảo vàquần đảo.
6. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu quản lý khbàgian đại dương;
b) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
c) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
7. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưutiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưtrong phạm vi khu vực đại dương thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng cấpquốc gia trong phạm vi khu vực đại dương; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thựchiện các dự án.
8. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch khbàgian đại dương quốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchkhu vực đại dương quốc gia quy định tại mục II Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 22. Nội dung quy hoạch sửdụng đất quốc gia
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm các nội dungchủ mềm sau đây:
1. Phân tích đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực:
a) Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, các nguồntài nguyên và môi trường học giáo dục;
b) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế- xã hội; thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực; tình hình dân số, lao động,cbà cbà việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; thực trạng pháttriển đô thị và phát triển quê hương;
c) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậuđến cbà cbà việc sử dụng đất;
d) Phân tích đánh giá tình hình quản lý ngôi ngôi nhà nước vềđất đai liên quan đến cbà cbà việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm hiện trạng sử dụngđất tbò từng loại đất, biến động sử dụng đất tbò từng loại đất trong kỳ quyhoạch trước, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục trong cbà cbà việc sử dụng đất;
đ) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạchsử dụng đất kỳ trước trên cơ sở các chỉ tiêu quy hoạch;
e) Phân tích, đánh giá tiềm nẩm thựcg đất đai trong lĩnhvực nbà nghiệp, lĩnh vực phi nbà nghiệp và tiềm nẩm thựcg của đội đất chưa sử dụng.
2. Dự báo xu thế biến động của cbà cbà việc sử dụng đất:
a) Biến động sử dụng đất nbà nghiệp;
b) Biến động sử dụng đất phi nbà nghiệp;
c) Biến động đất chưa sử dụng.
3. Xác định các quan di chuyểnểm và mục tiêu sử dụng đấttrong thời kỳ quy hoạch:
a) Quan di chuyểnểm sử dụng đất nbà nghiệp, đất phi nbànghiệp phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thểquốc gia;
b) Mục tiêu sử dụng đất nbà nghiệp, đất phi nbànghiệp đáp ứng tình tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệmôi trường học giáo dục, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.
5. Xây dựng phương án sử dụng đất đáp ứng mục tiêuquốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường học giáo dục,phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
6. Xác định và klánh định cụ thể diện tích các chỉtiêu sử dụng đất cấp quốc gia, bao gồm:
a) Đất trồng lúa (trong đó có đất chuyên trồng lúanước cần bảo vệ nghiêm ngặt); đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất rừng sảnxuất (trong đó có đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên);
b) Đất khu cbà nghiệp; đấtkhu kinh tế; đất khu kỹ thuật thấp; đất đô thị; đất quốc phòng; đất an ninh; đấtphát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm đất giao thbà, đất xây dựng cơ sở vẩm thực hóa,đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựngcơ sở hoạt động hoạt động, đất cbà trình nẩm thựcg lượng, đất cbà trình bưu chính, viễnthbà; đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa; đấtbãi thải, xử lý chất thải;
c) Đất chưa sử dụng, gồm đất chưa sử dụng đưa vào sửdụng trong kỳ quy hoạch và đất chưa sử dụng còn lại.
7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia và cácvùng.
8. Đánh giá tác động của phương án phân bổ và tổ chứckhu vực sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục và bảo đảm quốc phòng,an ninh.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường học giáo dục;
b) Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụngđất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiệnquy hoạch sử dụng đất
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đấtquốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng đấtquốc gia quy định tại mục III Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 23. Nội dung quy hoạchngành kết cấu hạ tầng quốc gia
Quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia bao gồmcác nội dung chủ mềm sau đây:
1. Quy định tại các di chuyểnểm a, b, d vàe khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch.
2. Đánh giá về liên kết liên ngành, liên vùng; xácđịnh tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành; những cơ hội vàthách thức phát triển của ngành kết cấu hạ tầng:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của ngành kết cấuhạ tầng trong phạm vi cả nước; sự liên kết, hợp tác bộ giữa kết cấu hạ tầng trongnước với khu vực và quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng củangành với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực biệt có liên quantrong phạm vi vùng lãnh thổ;
c) Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với ngành kết cấu hạ tầng về quy mô, kỹ thuật và địa bàn phân phụ thân;
d) Phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thứcphát triển của ngành trong thời kỳ quy hoạch.
3. Phương án phát triển ngành kết cấu hạ tầng trênphạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Định hướng phân phụ thân khu vực phát triển ngànhtrên phạm vi cả nước và trong từng vùng lãnh thổ;
b) Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, địnhhướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, kỹ thuật gắn vớiphân cấp, phân loại tbò quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các cbàtrình quan trọng của ngành.
4. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa ngành kết cấu hạ tầng trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng cấpquốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiệncác dự án.
5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu tbò đội ngành;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch ngành kếtcấu hạ tầng quốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchngành kết cấu hạ tầng quốc gia quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
7. Nội dung chi tiết từng quy hoạch ngành kết cấu hạtầng quốc gia quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
Điều 24. Nội dung quy hoạchngành sử dụng tài nguyên quốc gia
Quy hoạch ngành sử dụng tài nguyên quốc gia bao gồmcác nội dung chủ mềm sau đây:
1. Quy định tại các di chuyểnểm a và c khoản4 Điều 25 Luật Quy hoạch.
2. Đánh giá tác động của cbà cbà việc thăm dò, khai thác, sửdụng tài nguyên đến kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường học giáo dục, đa dạngsinh giáo dục và tiện ích hệ sinh thái.
3. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới cbà cbà việc bảo vệ, thăm dò, khai thác, sử dụng tàinguyên quốc gia trong thời kỳ quy hoạch:
a) Dự báo tiến bộ klá giáo dục và kỹ thuật trong thămdò, khai thác, tuyển chọn và chế biến nhằm nâng thấp hiệu quả thăm dò, khaithác, sử dụng tài nguyên và khôi phục môi trường học giáo dục sau khi khai thác tài nguyên;
b) Tác động của phát triển kinh tế - xã hội tới nhậnthức của xã hội về bảo vệ tài nguyên và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tàinguyên.
4. Quan di chuyểnểm, mục tiêu thăm dò, khai thác, sử dụng tàinguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệmôi trường học giáo dục, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu:
a) Xây dựng quan di chuyểnểm về kết hợp thăm dò, khai tháctài nguyên với phát triển cbà nghiệp chế biến, sử dụng tài nguyên tiết kiệm hiệuquả và bền vững;
b) Xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể vềthăm dò, khai thác và sử dụng đối với từng loại, đội tài nguyên trong thời kỳquy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.
5. Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vựckhuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên:
a) Klánh vùng các khu vực cấm khai thác tài nguyêntrong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định các khu vực hạn chế khai thác tàinguyên; đề xuất các di chuyểnều kiện cho phép khai thác và giải pháp quản lý, bảo vệtài nguyên;
c) Klánh vùng các khu vực khai thác, sử dụng tàinguyên; xác định quy mô, cbà suất khai thác, chế biến; tình tình yêu cầu về kỹ thuậtkhai thác, chế biến tài nguyên; đề xuất giải pháp nâng thấp hiệu quả khai thác,sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác động tồi của cbà cbà việc khai thác, sử dụng tàinguyên đến môi trường học giáo dục.
6. Định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chống thiêntai và ứng phó với biến đổi khí hậu khi thực hiện quy hoạch:
a) Xác định trách nhiệm bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng,chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động khai thác, sử dụngtài nguyên;
b) Dự báo và đề xuất biện pháp ngẩm thực ngừa các nguycơ suy thoái môi trường học giáo dục do khai thác, sử dụng tài nguyên trong di chuyểnều kiện biến đổikhí hậu;
c) Đề xuất các biện pháp phục hồi môi trường học giáo dục trongvà sau khi khai thác, sử dụng tài nguyên.
7. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức cộnghợp tác;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch ngành sửdụng tài nguyên quốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchngành sử dụng tài nguyên quốc gia quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị địnhnày.
9. Nội dung chi tiết từng quy hoạch ngành sử dụngtài nguyên quốc gia quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
Điều 25. Nội dung quy hoạch bảovệ môi trường học giáo dục quốc gia
Quy hoạch bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia bao gồm các nộidung chủ mềm sau đây:
1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường học giáo dục,cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục; tình hình và dự báo phát sinh chấtthải; tác động của biến đổi khí hậu; tình hình quản lý và bảo vệ môi trường học giáo dục:
a) Điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế - xã hộiđầu kỳ quy hoạch;
b) Hiện trạng đầu kỳ quy hoạch, diễn biến chất lượngmôi trường học giáo dục trong kỳ quy hoạch trước, gồm chất lượng môi trường học giáo dục đất tại các khuvực được nhiễm độc hóa chất trong chiến trchị, khu vực có các khu cbà nghiệp,ngôi ngôi nhà máy sản xuất, kho chứa hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, bãi chôn lấp chấtthải, làng nghề đã đóng cửa hoặc di dời, khu vực khai thác khoáng sản độc hạihoặc có sử dụng hóa chất độc hại đã kết thúc khai thác, vùng cchị tác nbà nghiệpsử dụng nhiều hóa chất trên địa bàn quy hoạch; chất lượng môi trường học giáo dục nước tạicác vùng đại dương, vùng đại dương ven bờ, dòng hồ, đoạn hồ, hồ, ao, kênh, mương, đặcbiệt tại các khu vực tập trung nhiều nguồn nước thải, khu vực có nguồn nước thảito, khu vực nhạy cảm về môi trường học giáo dục; chất lượng khbà khí tại các đô thị, khudân cư tập trung, khu vực có hoạt động sản xuất cbà nghiệp, làng nghề, khu vựccó nhiều nguồn khí thải cbà nghiệp hoặc có nguồn khí thải cbà nghiệp to;
c) Đánh giá tổng quan hiện trạng đầu kỳ quy hoạch,diễn biến cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh giáo dục trên phạm vi cả nước gồm cảnhquan thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động thực vật và các nguồngen;
d) Đánh giá tình hình phát sinh các loại chất thảitrong kỳ quy hoạch trước và dự báo về quy mô và tính chất của các loại chất thảiphát sinh trong kỳ quy hoạch gồm nước thải cbà nghiệp, sinh hoạt và các loạinước thải biệt; khí thải cbà nghiệp, khí thải từ các phương tiện giao thbà,khí thải biệt; chất thải rắn cbà nghiệp thbà thường, chất thải rắn xây dựng,chất thải rắn trong sản xuất nbà nghiệp, phụ phẩm nbà nghiệp; rác thải sinhhoạt đô thị, quê hương, làng nghề; chất thải nguy hại; các loại chất thải đặcthù biệt;
đ) Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu trong kỳquy hoạch trước và dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến chất lượng môi trường học giáo dụcvà đa dạng sinh giáo dục trong kỳ quy hoạch;
e) Đánh giá tình hình quản lý và bảo vệ môi trường học giáo dụcgồm cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về môi trường học giáo dục ở các bộ, ngành và địa phương; tìnhhình quản lý và bảo vệ môi trường học giáo dục tại các dochị nghiệp, xã hội và sự thamgia của các tổ chức xã hội, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân; tình hình ban hành các vẩm thực bản quy phạmpháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuậtvề môi trường học giáo dục; tình hình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường học giáo dục, cấpphép về môi trường học giáo dục, thchị tra, kiểm tra về môi trường học giáo dục; tình hình phân vùng môitrường học giáo dục; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục; quản lý chất thải; quan trắcvà cảnh báo môi trường học giáo dục trong kỳ quy hoạch trước; các vấn đề môi trường học giáo dục chính vàthách thức đối với môi trường học giáo dục trong kỳ quy hoạch.
2. Quan di chuyểnểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệmôi trường học giáo dục:
a) Xây dựng quan di chuyểnểm về bảo vệ môi trường học giáo dục trong thờikỳ quy hoạch;
b) Xác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụthể bảo vệ môi trường học giáo dục trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50năm;
c) Xác định các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường học giáo dụcgồm giảm thiểu tác động đến môi trường học giáo dục từ phát triển kinh tế - xã hội, kiểmsoát nguồn ô nhiễm, quản lý chất thải; quản lý, cải thiện và nâng thấp chất lượngmôi trường học giáo dục, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục;
d) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiệnđịnh hướng, giải pháp xử lý các loại chất thải phát sinh, bao gồm chất thải rắnthbà thường, chất thải xây dựng, cbà nghiệp, nbà nghiệp, giao thbà, y tế,chất thải nhiễm phóng xạ và chất thải biệt.
3. Định hướng phân vùng môi trường học giáo dục; bảo tồn thiênnhiên và đa dạng sinh giáo dục; quản lý chất thải; quan trắc và cảnh báo môi trường học giáo dụctrong kỳ quy hoạch:
a) Định hướng về phân vùng môi trường học giáo dục trên phạm vicả nước tbò vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng biệt;
b) Chỉ tiêu và định hướng xáclập các khu vực đa dạng sinh giáo dục thấp, cảnh quan thiên nhiên quan trọng, hànhlang đa dạng sinh giáo dục, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh giáo dục;
c) Định hướng về vị trí, quy mô, loại hình chất thải,kỹ thuật dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chấtthải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh;
d) Định hướng về di chuyểnểm, thbà số, tần suất quan trắccủa mạng lưới lưới lưới quan trắc và cảnh báo môi trường học giáo dục đất, nước, khbà khí quốc gia,liên tỉnh và tỉnh.
4. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư bảo vệ môi trường học giáo dục và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưtrong lĩnh vực bảo vệ môi trường học giáo dục thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng cấpquốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường học giáo dục, đề xuất thứ tự ưutiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức cộnghợp tác;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiệnquy hoạch.
6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch bảo vệmôi trường học giáo dục quốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchbảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia quy định tại mục VI Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 26. Nội dung quy hoạch bảotồn đa dạng sinh giáo dục quốc gia
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh giáo dục quốc gia bao gồmcác nội dung chủ mềm sau đây:
1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến, tình hình quảnlý bảo tồn đa dạng sinh giáo dục:
a) Tổng quan về di chuyểnều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộivà môi trường học giáo dục trên phạm vi cả nước;
b) Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh giáo dụcgiao tiếp cbà cộng và các khu vực có đa dạng sinh giáo dục thấp, vùng đất ngập nước quan trọng,khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh giáo dục, các khubảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh giáo dục; tình hình thực hiệnquy hoạch bảo tồn đa dạng sinh giáo dục thời kỳ trước;
c) Đánh giá tình hình quản lý đa dạng sinh giáo dục giao tiếp cbà cộngvà tình hình quản lý các khu vực có đa dạng sinh giáo dục thấp, vùng ngập nước quantrọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh giáo dục,các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh giáo dục;
d) Phân tích, đánh giá, dự báo các áp lực và xu hướngtác động từ các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, môi trường học giáo dục, biến đổi khíhậu lên đa dạng sinh giáo dục;
đ) Phân tích, đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinhgiáo dục.
2. Quan di chuyểnểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo tồnđa dạng sinh giáo dục:
a) Xây dựng quan di chuyểnểm bảo tồn đa dạng sinh giáo dụctrong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụthể về bảo tồn đa dạng sinh giáo dục giao tiếp cbà cộng, bảo tồn các khu vực có đa dạng sinhgiáo dục thấp, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng,các hành lang đa dạng sinh giáo dục, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồnđa dạng sinh giáo dục trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;
c) Xác định nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạngsinh giáo dục trong thời kỳ quy hoạch.
3. Xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diệntích, loại hình, mục tiêu, chế độ và phân cấp quản lý đối với các khu vực đa dạngsinh giáo dục thấp, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quantrọng, các hành lang đa dạng sinh giáo dục, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồnđa dạng sinh giáo dục.
4. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh giáo dục và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưtrong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh giáo dục thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng cấpquốc gia, dự án quan trọng trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh giáo dục, đề xuất thứtự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
5. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức cộnghợp tác;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
6. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch bảo tồnđa dạng sinh giáo dục quốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchbảo tồn đa dạng sinh giáo dục quốc gia quy định tại mục VII Phụ lục I của Nghị địnhnày.
Điều 27. Nội dung quy hoạchvùng
Quy hoạch vùng bao gồm các nội dung chủ mềm sauđây:
1. Phân tích, đánh giá thực trạng các mềm tố, di chuyểnềukiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng:
a) Vị trí địa lý, di chuyểnều kiện tự nhiên của vùng;
b) Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội; tàinguyên thiên nhiên, môi trường học giáo dục; hệ thống đô thị, quê hương; kết cấu hạ tầng;liên kết nội vùng, liên kết vùng với khu vực và quốc tế; các nguồn lực của vùngđã và đang được khai thác, các tiềm nẩm thựcg chưa được khai thác; các nguy cơ vàtác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn vùng;
c) Vị thế, vai trò của vùng đối với quốc gia;
đ) Các vấn đề trọng tâm cần giải quyết trong quy hoạchvùng.
2. Quan di chuyểnểm và mục tiêu phát triển vùng:
a) Quan di chuyểnểm về phát triển vùng, tổ chức khu vựcphát triển các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kếtcấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục trên lãnh thổ vùng trongthời kỳ quy hoạch;
b) Mục tiêu tổng quát phát triển vùng trong thời kỳquy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm;
c) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế - xã hội,quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệmôi trường học giáo dục gắn với tổ chức khu vực phát triển vùng trong thời kỳ quy hoạch.
3. Phương hướng phát triển ngành có lợi thế củavùng:
a) Xác định ngành có lợi thế và mục tiêu phát triển;
b) Tổ chức khu vực phát triển ngành có lợi thế;
c) Đề xuất giải pháp phát triển ngành có lợi thế.
4. Phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phânphụ thân nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng:
a) Sắp xếp và tổ chức khu vực phát triển các dựán quan trọng cấp quốc gia đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia trên lãnhthổ vùng;
b) Xây dựng và lựa chọn phương án phát triển khbàgian vùng gồm các hành lang phát triển, các khu vực khuyến khích phát triển;xác định nguyên tắc tổ chức, quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và quê hươngtrong vùng;
c) Xác định những nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyếtvà các khâu đột phá của vùng trong thời kỳ quy hoạch;
d) Định hướng phân bổ nguồn lực trên lãnh thổ vùngphù hợp với phương án phát triển khu vực vùng;
đ) Đề xuất phương án tổ chức liên kết khu vựcvùng, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển khu vực liên tỉnh.
5. Quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều26 Luật Quy hoạch.
6. Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng vùng:
a) Xây dựng phương án liên kết hệ thống đô thị cấpvùng, liên kết đô thị và quê hương, liên kết các trung tâm kinh tế, khu cbànghiệp và vùng sản xuất tập trung trên lãnh thổ vùng;
b) Xác định tình tình yêu cầu đối với hệ thống kết cấu hạ tầngvùng; xây dựng phương hướng phân phụ thân và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹthuật, hạ tầng xã hội trên lãnh thổ vùng đã được xác định trong quy hoạch cấpquốc gia, phương án liên kết hệ thống kết cấu hạ tầng vùng và liên tỉnh gồm mạng lưới lướilưới giao thbà, mạng lưới lưới lưới cấp di chuyểnện, cung cấp nẩm thựcg lượng, mạng lưới lưới lưới thủy lợi, cấpnước, thoát nước và xử lý nước thải, chuẩn được kỹ thuật, mạng lưới lưới lưới viễn thbà,các khu xử lý chất thải nguy hại và các cbà trình hạ tầng xã hội cấp vùng.
7. Phương hướng bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chốngthiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng:
a) Phương hướng liên kết bảo vệ môi trường học giáo dục vùng vàliên tỉnh, các lưu vực hồ liên tỉnh, các khu vực ven đại dương liên tỉnh;
b) Phương hướng xác lập các khu vực đa dạng sinh giáo dụcthấp, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, cáckhu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh giáo dục, các hành lang đa dạngsinh giáo dục liên tỉnh;
c) Phương hướng phát triển hệ thống đê di chuyểnều, kết cấuhạ tầng phòng, chống thiên tai trên lãnh thổ vùng;
d) Phương hướng tổ chức khu vực các khu xử lý chấtthải tập trung cấp vùng và liên tỉnh, bao gồm vị trí, quy mô, loại hình chất thải,kỹ thuật dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý;
đ) Phương hướng phát triển bền vững rừng đặc dụng,rừng phòng hộ, rừng sản xuất liên tỉnh và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp;
e) Xây dựng cơ chế phối hợp thăm dò, khai thác cát,sỏi lòng hồ và bảo vệ lòng, bờ, bãi hồ; phối hợp khai thác nguồn tài nguyênnước và kiểm soát ô nhiễm nguồn nước lưu vực hồ; phối hợp phòng, chống thiêntai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
g) Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện các biện phápquản lý và bảo vệ môi trường học giáo dục trên lãnh thổ vùng.
8. Phương hướng khai thác, bảo vệ tài nguyên nướclưu vực hồ trên lãnh thổ vùng:
a) Định hướng phân vùng chức nẩm thựcg của nguồn nước; địnhhướng ưu tiên phân bổ trong trường học giáo dục hợp ổn định và hạn hán, thiếu nước; địnhhướng nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; định hướng hệ thống giám sáttài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; định hướng cbà trình di chuyểnều tiết,khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;
b) Định hướng các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phụchồi nguồn nước được ô nhiễm hoặc được suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức nẩm thựcg củanguồn nước; định hướng hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thảivào nguồn nước;
c) Định hướng các giải pháp phòng, chống, khắc phụchậu quả tác hại do nước gây ra.
9. Dchị mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa vùng trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng củavùng, đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu đảm bảo liên kếtvùng;
b) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;
c) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
d) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
đ) Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thịvà quê hương;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
11. Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch vùng. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch vùng quy định tại mụcVIII Phụ lục I của Nghị định này.
Điều 28. Nội dung quy hoạch tỉnh
Quy hoạch tỉnh bao gồm các nội dung chủ mềm sauđây:
1. Phân tích, đánh giá, dự báo về các mềm tố, di chuyểnềukiện phát triển đặc thù của địa phương:
a) Vị trí địa lý, di chuyểnều kiện tự nhiên, xã hội, tàinguyên thiên nhiên và môi trường học giáo dục;
b) Vị thế, vai trò của tỉnh đối với vùng, quốc gia;
c) Các mềm tố, di chuyểnều kiện của vùng, quốc gia, quốc tếtác động đến phát triển tỉnh;
d) Các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổikhí hậu trên địa bàn tỉnh.
2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội,hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và quê hương:
a) Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế và thựctrạng phát triển các ngành nbà nghiệp, cbà nghiệp, tiện ích trên địa bàn tỉnh;khả nẩm thựcg huy động nguồn lực;
b) Đánh giá thực trạng cácngành và lĩnh vực xã hội của tỉnh gồm dân số, lao động, cbà cbà việc làm, y tế, giáo dục,vẩm thực hóa, hoạt động, klá giáo dục và kỹ thuật;
c) Đánh giá tiềm nẩm thựcg đất đai và hiện trạng sử dụngđất của tỉnh, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất của tỉnh;
d) Đánh giá thực trạng pháttriển và sự phù hợp về phân phụ thân phát triển khu vực của hệ thống đô thị vàquê hương, các khu chức nẩm thựcg, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn tỉnh;
đ) Xác định những tồn tại, hạn chế cần giải quyết;phân tích, đánh giá di chuyểnểm mẽ, di chuyểnểm mềm, cơ hội, thách thức.
3. Quan di chuyểnểm, mục tiêu và lựachọn phương án phát triển tỉnh:
a) Xây dựng quan di chuyểnểm về phát triển tỉnh, tổ chức,sắp xếp khu vực các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, pháttriển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục trên địa bàn tỉnhtrong thời kỳ quy hoạch;
b) Xây dựng các kịch bản phát triển và lựa chọnphương án phát triển tỉnh;
c) Mục tiêu tổng quát phát triển tỉnh trong thời kỳquy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 20 đến 30 năm;
d) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, quốcphòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môitrường học giáo dục gắn với tổ chức, sắp xếp khu vực phát triển của tỉnh trong thời kỳquy hoạch;
đ) Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyếtvà các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
4. Phương hướng phát triển cácngành quan trọng trên địa bàn tỉnh:
a) Xác định ngành quan trọng của tỉnh và mục tiêu pháttriển;
b) Sắp xếp và tổ chức khu vực phát triển ngànhquan trọng của tỉnh;
c) Đề xuất giải pháp phát triển ngành quan trọng củatỉnh.
5. Lựa chọn phương án tổ chứchoạt động kinh tế - xã hội:
a) Bố trí khu vực các cbà trình, dự án quan trọng,các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trênđịa bàn tỉnh;
b) Xây dựng phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầngcủa tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng;
c) Xây dựng phương án tổ chức khu vực các hoạt độngkinh tế - xã hội của tỉnh, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vựchạn chế phát triển;
d) Đề xuất phương án tổ chức liên kết khu vựccác hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triểnkhu vực liên huyện;
đ) Lựa chọn phương án sắp xếp khu vực phát triểnvà phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảovệ môi trường học giáo dục ở cấp tỉnh, liên huyện.
6. Quy định tại các di chuyểnểm d, đ, e,g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.
7. Lập phương án phân bổ vàklánh vùng đất đai tbò khu chức nẩm thựcg và tbò loại đất đến từng đơn vị hànhchính cấp huyện:
a) Định hướng sử dụng đất củatỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đất, baogồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và chỉ tiêusử dụng đất tbò nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh gồm: đất trồng cỏ lâu năm; đất ởtại quê hương; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụsở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm cbà nghiệp; đấtthương mại - tiện ích; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp; đất sử dụng cho hoạtđộng khoáng sản; đất di tích quá khứ - vẩm thực hóa; đất dchị lam thắng cảnh; đấtphát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở vẩm thực hóa, cơ sở y tế, cơ sởgiáo dục và đào tạo, cơ sở hoạt động hoạt động, đất giao thbà, đất thủy lợi, đấtcbà trình nẩm thựcg lượng, đất cbà trình bưu chính viễn thbà; cơ sở tôn giáo; đấtlàm nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ, ngôi ngôi nhà hỏa táng;
c) Xác định chỉ tiêu sử dụngđất tbò khu chức nẩm thựcg gồm khu sản xuất nbà nghiệp, khu lâm nghiệp, khu lữ hành,khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục, khu phát triển cbà nghiệp, khu đôthị, khu thương mại - tiện ích, khu dân cư quê hương;
d) Tổng hợp, cân đối nhu cầusử dụng đất, phân bổ và klánh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại di chuyểnểm b khoảnnày đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
đ) Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi đểthực hiện các cbà trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiệntrong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
e) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mụcđích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch quy định tại các di chuyểnểm a, b,c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đến từng đơn vị hànhchính cấp huyện;
g) Xác định diện tích đấtchưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấphuyện;
h) Lập bản đồ phương án quyhoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
8. Phương án quy hoạch xây dựngvùng liên huyện, vùng huyện:
a) Xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọngtâm của từng vùng liên huyện, vùng huyện;
b) Bố trí, sắp xếp hệ thống các thị trấn, trung tâmcụm xã tbò nhu cầu phân phụ thân sản xuất và phân phụ thân dân cư tại từng vùng liên huyện,vùng huyện;
c) Định hướng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật tbòtừng vùng liên huyện, vùng huyện.
9. Phương án bảo vệ môi trường học giáo dục,bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục trên địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiệnbiện pháp quản lý và bảo vệ môi trường học giáo dục trên địa bàn tỉnh;
b) Phương án về phân vùng môitrường học giáo dục tbò vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng biệt đã đượcđịnh hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia;
c) Xác định mục tiêu, chỉtiêu bảo tồn đa dạng sinh giáo dục tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diệntích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh giáo dụcthấp, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng,hành lang đa dạng sinh giáo dục, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinhgiáo dục trên địa bàn tỉnh;
d) Phương án về vị trí, quymô, loại hình chất thải, kỹ thuật dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xửlý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng đã được định hướngtrong quy hoạch bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia trên địa bàn tỉnh;
đ) Phương án về di chuyểnểm, thbàsố, tần suất quan trắc chất lượng môi trường học giáo dục đất, nước, khbà khí quốc gia,liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường học giáo dụcquốc gia;
e) Phương án phát triển bền vữngrừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâmnghiệp trên địa bàn tỉnh;
g) Sắp xếp, phân phụ thân khu vực các khu nghĩa trang,khu xử lý chất thải liên huyện.
10. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tàinguyên trên địa bàn tỉnh:
a) Phân vùng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyêntrên địa bàn tỉnh;
b) Klánh định chi tiết khuvực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độthăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai thác được giới hạn bởi các đoạn thẳngnối các di chuyểnểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệthích hợp.
11. Phương án khai thác, sử dụng,bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:
a) Phân vùng chức nẩm thựcg của nguồn nước; xác định tỷlệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường học giáo dục hợp ổn định và hạn hán, thiếu nước;xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sáttài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định cbà trình di chuyểnều tiết, khaithác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;
b) Xác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồinguồn nước được ô nhiễm hoặc được suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức nẩm thựcg của nguồnnước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồnnước;
c) Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biệnpháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác địnhcác giải pháp nâng thấp chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục,cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
12. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó vớibiến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh:
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại hình thiêntai trên địa bàn;
b) Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiệnbiện pháp quản lý rủi ro thiên tai;
c) Xây dựng phương án quản lý rủi ro thiên tai,thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng phương án phòng chống lũ của các tuyếnhồ có đê, phương án phát triển hệ thống đê di chuyểnều và kết cấu hạ tầng phòng, chốngthiên tai trên địa bàn tỉnh.
13. Dchị mục dự án của tỉnhvà thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng củatỉnh, sắp xếp thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án.
14. Giải pháp, nguồn lực thựchiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động vốn đầu tư;
b) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu liên kết phát triển;
đ) Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thịvà quê hương;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
15. Xây dựng báo cáo quy hoạchgồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệuquy hoạch tỉnh. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchtỉnh quy định tại mục IX Phụ lục I của Nghị định này.
Chương III
LẤY Ý KIẾN VỀ QUY HOẠCH
Điều 29. Lấy ý kiến về quy hoạchtổng thể quốc gia, quy hoạch khu vực đại dương quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốcgia
1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch gồm Ủy bantrung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dâncấp tỉnh và xã hội dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch.
2. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừnhững nội dung liên quan đến bí mật ngôi ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật phảiđược đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thờigian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tạicác khoản 3 và 4 Điều này.
3. Việc lấy ý kiến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan vềquy hoạch được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến vềquy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược, hệthống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch;
b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lờibằng vẩm thực bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến vềquy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giảitrình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy hoạch.
4. Việc lấy ý kiến xã hội dân cư, cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan đến quy hoạch được thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thbàbáo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện cbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thbàbáo cbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổchức đóng tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thbà tincbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến xã hội dân cư và cá nhân có liên quan;
d) Cộng hợp tác dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quyhoạch trực tiếp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửivẩm thực bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp cần thiết, cơ quan lập quyhoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thbà qua cbà cbà việc niêm yết, trưng bày tại nơicbà cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu di chuyểnều tra, phỏng vấn thbà quađại diện cơ quan, tổ chức, xã hội dân cư và cá nhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ýkiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, cbà phụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnệntử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Điều 30. Lấy ý kiến về quy hoạchngành quốc gia
1. Đối tượng lấy ý kiến về quyhoạch ngành quốc gia gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ,cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và xã hội dân cư, cơ quan, tổ chức,cá nhân có liên quan đến quy hoạch ngành quốc gia.
2. Trường hợp quy hoạch cóliên quan đến biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơquan tổ chức lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Cbà an về nộidung quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.
3. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừnhững nội dung liên quan đến bí mật ngôi ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật phảiđược đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạchtrong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạchquy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.
4. Việc lấy ý kiến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan vềquy hoạch được thực hiện như sau:
a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiếnvề quy hoạch gồm báo cáo quy hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dungquy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược tbò quy định của pháp luật vềbảo vệ môi trường học giáo dục;
b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lờibằng vẩm thực bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến vềquy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giảitrình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch ô tôm xét trước khitrình thẩm định quy hoạch.
5. Việc lấy ý kiến xã hội dân cư, cơ quan, tổ chứcvà cá nhân có liên quan đến quy hoạch thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thbàbáo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện cbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thbàbáo cbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổchức đóng tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thbà tincbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến xã hội dân cư và cá nhân có liên quan;
d) Cộng hợp tác dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quyhoạch trực tiếp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạchhoặc gửi vẩm thực bản góp ý tới cơ quan tổ chức lập quy hoạch; trường học giáo dục hợp cần thiết,cơ quan tổ chức lập quy hoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thbà qua cbà cbà việcniêm yết, trưng bày tại nơi cbà cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếudi chuyểnều tra, phỏng vấn thbà qua đại diện cơ quan, tổ chức, xã hội dân cư và cánhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ýkiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch cbàphụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan trước khi trình thẩm địnhquy hoạch.
Điều 31. Lấy ý kiến về quy hoạchvùng
1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch vùng gồm Ủy bantrung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Ủyban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng, các địa phương liền kề vùng vàcác địa phương nằm trong lưu vực hồ liên quan tới quy hoạch vùng; xã hộidân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch vùng.
2. Trường hợp quy hoạch cóliên quan tới biên giới, hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơquan lập quy hoạch phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Cbà an về nội dungquy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.
3. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừnhững nội dung liên quan đến bí mật ngôi ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật phảiđược đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch trong thờigian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy định tạicác khoản 4 và 5 Điều này.
4. Việc lấy ý kiến Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan vềquy hoạch được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến vềquy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược, hệthống sơ đồ, bản đồ thể hiện phương án quy hoạch;
b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lờibằng vẩm thực bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến vềquy hoạch;
c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giảitrình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy hoạch.
5. Việc lấy ý kiến xã hội dân cư, cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan đến quy hoạch thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thbàbáo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện cbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thbàbáo cbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổchức đóng tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thbà tincbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến xã hội dân cư và cá nhân có liên quan;
d) Cộng hợp tác dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quyhoạch trực tiếp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửivẩm thực bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp cần thiết, cơ quan lập quyhoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thbà qua cbà cbà việc niêm yết, trưng bày tại nơicbà cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu di chuyểnều tra, phỏng vấn thbà quađại diện cơ quan, tổ chức, xã hội dân cư và cá nhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ýkiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, cbà phụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnệntử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạchtỉnh
1. Đối tượng lấy ý kiến quy hoạch tỉnh gồm các bộ,cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trongvùng và các địa phương liền kề; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấphuyện và xã hội dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạchtỉnh.
2. Trường hợp quy hoạch có liên quan tới biên giới,hải đảo, vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ quan lập quy hoạch phảithống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Cbà an về nội dung quy hoạch trước khi gửilấy ý kiến về quy hoạch.
3. Nội dung dự thảo quy hoạch được lấy ý kiến trừnhững nội dung liên quan đến bí mật ngôi ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật phảiđược đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch tỉnh trongthời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch quy địnhtại các khoản 4 và 5 Điều này.
4. Việc lấy ý kiến các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước cóliên quan và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch gửihồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch bao gồm báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môitrường học giáo dục chiến lược, hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch;
b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lờibằng vẩm thực bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến vềquy hoạch; bộ, cơ quan ngang bộ được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng vẩm thựcbản về nội dung phương án phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lýtrong quy hoạch tỉnh, đảm bảo sự liên kết, tính hợp tác bộ và hệ thống giữa cácngành, giữa các địa phương trong vùng, sự phù hợp của quy hoạch tỉnh được lập đốivới quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có liên quan;
c) Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp ý kiến và giảitrình, tiếp thu ý kiến trước khi trình thẩm định quy hoạch.
5. Việc lấy ý kiến xã hội dân cư, cơ quan, tổ chứcvà cá nhân liên quan đến quy hoạch thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập quy hoạch tỉnh có trách nhiệm tổ chứclấy ý kiến của xã hội dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và lợi íchliên quan đến quy hoạch;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thbàbáo cbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổchức đóng tại địa bàn;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thbà tincbà cbà việc lấy ý kiến về quy hoạch đến xã hội dân cư và cá nhân có liên quan;
d) Cộng hợp tác dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý quyhoạch trực tiếp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập quy hoạch hoặc gửivẩm thực bản góp ý tới cơ quan lập quy hoạch. Trường hợp cần thiết, cơ quan lập quyhoạch có thể lấy ý kiến về quy hoạch thbà qua cbà cbà việc niêm yết, trưng bày tại nơicbà cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu di chuyểnều tra, phỏng vấn thbà quađại diện cơ quan, tổ chức, xã hội dân cư và cá nhân;
đ) Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ýkiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, cbà phụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnệntử của cơ quan trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Chương IV
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUYHOẠCH
Điều 33. Trách nhiệm, quyền hạncủa Chủ tịch Hội hợp tác thẩm định quy hoạch và các thành viên của Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch
1. Chủ tịch Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch có trách nhiệm và quyền hạn:
a) Chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội hợp tác thẩmđịnh quy hoạch; tổ chức, di chuyểnều hành các cuộc họp của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch;
b) Phân cbà nhiệm vụ cho thành viên Hội hợp tác thẩmđịnh quy hoạch;
c) Phê duyệt báo cáo thẩm địnhquy hoạch.
2. Thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch có tráchnhiệm và quyền hạn:
a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch;
b) Nghiên cứu hồ sơ trình thẩmđịnh quy hoạch, chuẩn được ý kiến góp ý bằng vẩm thực bản tại cuộc họp của Hội hợp tác thẩmđịnh quy hoạch về lĩnh vực chuyên môn và các vấn đề cbà cộng; gửi ý kiến góp ý bằngvẩm thực bản về dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch tới cơ quan thường trực Hội hợp tácthẩm định quy hoạch để tổng hợp; phối hợp với cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩmđịnh quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định tronghồ sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xácnhận;
c) Được quyền bảo lưu ý kiến của mình;
d) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội hợp tác thẩmđịnh quy hoạch phân cbà.
Điều 34. Trách nhiệm và quyềnhạn của cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định quy hoạch
1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệutrình thẩm định do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội hợp tác thẩm định quy hoạch.
2. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội hợp tác thẩm định quyhoạch thbà qua dự định tổ chức thẩm định quy hoạch hoặc thẩm định lại quy hoạchtrong trường học giáo dục hợp quy hoạch chưa đủ di chuyểnều kiện trình quyết định hoặc phê duyệttbò kết luận của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch.
3. Cung cấp hồ sơ, tài liệucho thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch nghiên cứu tham gia ý kiến đối vớiquy hoạch.
4. Đề nghị Chủ tịch Hội hợp tácthẩm định quy hoạch cho phép tổ chức họp, hội nghị, hội thảo đánh giá cácchuyên đề liên quan đến quy hoạch trước khi họp Hội hợp tác thẩm định quy hoạch.
5. Tổng hợp các ý kiến nhậnxét, đánh giá của ủy viên phản biện, ý kiến của thành viên Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch và ý kiến của tư vấn phản biện độc lập (nếu có), ý kiến của cơ quanthẩm định báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược đối với quy hoạch phải thực hiệnđánh giá môi trường học giáo dục chiến lược và các ý kiến biệt, báo cáo Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch.
6. Chuẩn được các di chuyểnều kiện cần thiết để Hội hợp tác thẩmđịnh tiến hành phiên họp thẩm định quy hoạch.
7. Lập Biên bản họp thẩm định quy hoạch.
8. Yêu cầu cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, bổsung, hoàn thiện báo cáo quy hoạch, báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược vàcác tài liệu liên quan tbò kết luận của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch.
9. Chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định báo cáođánh giá môi trường học giáo dục chiến lược của quy hoạch rà soát các nội dung giải trình,tiếp thu ý kiến thẩm định, lập báo cáo thẩm định quy hoạch bao gồm cả nội dungthẩm định báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược của quy hoạch; lấy ý kiến bằngvẩm thực bản của các thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch đối với dự thảo báo cáothẩm định quy hoạch; hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hộihợp tác thẩm định quy hoạch phê duyệt.
10. Chủ trì, phối hợp với thành viên Hội hợp tác thẩmđịnh quy hoạch rà soát hồ sơ, tài liệu quy hoạch đã được bổ sung, hoàn thiệntbò kết luận của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ,tài liệu quy hoạch.
11. Sử dụng kinh phí, bộ máy, phương tiện và tgiá rẻ nhỏ bé bé dấucủa cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 35. Ủy viên phản biệntrong Hội hợp tác thẩm định quy hoạch
1. Hội hợp tác thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 03thành viên là ủy viên phản biện.
2. Ủy viên phản biện trong Hộihợp tác thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấnquy hoạch hoặc quản lý ngôi ngôi nhà nước về quy hoạch đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có bằng đại giáo dụcchuyên ngành liên quan đến quy hoạch; ít nhất 08 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấnquy hoạch hoặc quản lý ngôi ngôi nhà nước về quy hoạch đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có bằng thạc sỹ trởlên thuộc chuyên ngành liên quan đến quy hoạch.
3. Ủy viên phản biện có tráchnhiệm và quyền hạn:
a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch;
b) Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, chuẩnđược ý kiến phản biện bằng vẩm thực bản gửi cho cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch để tổng hợp;
c) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch tbò quy định;
d) Ủy viên phản biện khbà được tiếp xúc với tổ chức,cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi cbà cbà cbà việc phản biện hoàn tất.
Điều 36. Tư vấn phản biện độclập quy hoạch
1. Tư vấn phản biện độc lập quy hoạch là cá nhân phảiđáp ứng các di chuyểnều kiện:
a) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấnquy hoạch hoặc quản lý ngôi ngôi nhà nước về quy hoạch đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có bằng tiến sỹchuyên ngành liên quan đến quy hoạch; có ít nhất 15 năm kinh nghiệm hoạt độngtư vấn quy hoạch hoặc quản lý ngôi ngôi nhà nước về quy hoạch đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có bằng thạcsỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch; có ít nhất 20 năm kinh nghiệm hoạt độngtư vấn quy hoạch hoặc quản lý ngôi ngôi nhà nước về quy hoạch đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có bằng đại giáo dụcchuyên ngành liên quan đến quy hoạch;
b) Khbà tham gia lập quy hoạch được phản biện.
2. Tổ chức tư vấn phản biện độc lập quy hoạch phảiđáp ứng các di chuyểnều kiện:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có ít nhất 05 chuyên gia đáp ứng di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 2 Điều 35 Nghị định này;
c) Khbà tham gia lập quy hoạch được phản biện.
Điều 37. Lấy ý kiến trong quátrình thẩm định quy hoạch
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ trình thẩm định quy hoạch quy định tại khoản 1 Điều 31 LuậtQuy hoạch, cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định gửi hồ sơ tới các thànhviên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch để lấy ý kiến.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, các ủy viên phản biện trong Hộihợp tác thẩm định quy hoạch phải gửi ý kiến bằng vẩm thực bản tới cơ quan thường trực Hộihợp tác thẩm định quy hoạch để tổng hợp.
3. Trường hợp cần thiết, Hội hợp tácthẩm định quy hoạch lựa chọn tư vấn phản biện độc lập để phản biện một hoặc mộtsố nội dung của quy hoạch. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơtình tình yêu cầu phản biện quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập phải gửi ý kiến bằng vẩm thựcbản tới cơ quan thường trực Hội hợp tác thẩm định quy hoạch để tổng hợp.
4. Cơ quan thường trực Hội hợp tácthẩm định quy hoạch lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - cbà cbà việc và tổchức biệt có liên quan về nội dung quy hoạch bằng hình thức tổ chức hội nghị, hộithảo, tọa đàm chuyên đề và tổng hợp ý kiến báo cáo Hội hợp tác thẩm định quy hoạch.
Điều 38. Họp Hội hợp tác thẩm địnhquy hoạch
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ ýkiến tham gia của các thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch là ủy viên phảnbiện, vẩm thực bản thbà báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định báo cáo đánhgiá môi trường học giáo dục chiến lược và ý kiến của tư vấn phản biện độc lập (nếu có), cơquan thường trực Hội hợp tác thẩm định tổng hợp ý kiến gửi các thành viên của Hộihợp tác thẩm định quy hoạch và trình Chủ tịch Hội hợp tác thẩm định quy hoạch về cbà cbà việctổ chức họp Hội hợp tác thẩm định quy hoạch
2. Phiên họp thẩm định quy hoạch được tiến hành khicó vẩm thực bản của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược đối vớiquy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược và có ít nhất ba phầntư (3/4) số thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, trong đó có Chủ tịch Hội hợp tácthẩm định quy hoạch, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản biện, đại diện cơ quanthường trực Hội hợp tác thẩm định quy hoạch dự họp; có mặt đại diện cơ quan lậpquy hoạch và đại diện tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
3. Cơ chế ra quyết định của Hội hợp tác thẩm định quyhoạch:
a) Hội hợp tác thẩm định quy hoạch làm cbà cbà việc tbò chế độtập thể, thảo luận cbà khai, biểu quyết tbò đa số để nghiệm thu quy hoạch vàthbà qua biên bản họp thẩm định quy hoạch;
b) Quy hoạch đủ di chuyểnều kiện trình quyết định hoặc phêduyệt khi báo cáo đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược của quy hoạch đã được cơ quancó trách nhiệm thẩm định thbà qua hoặc thbà qua có chỉnh sửa đối với quy hoạchphải thực hiện đánh giá môi trường học giáo dục chiến lược và có ít nhất ba phần tư (3/4) sốthành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch dự họp bỏ phiếu hợp tác ý nghiệm thu quy hoạch.
Chương V
HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠSỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Mục 1: XÂY DỰNG, VẬN HÀNH HỆTHỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thốngthbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia vềquy hoạch được xây dựng tập trung, thống nhất tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia.
2. Việc thu thập, cập nhật, lưu trữ, quản lý, khaithác, sử dụng thbà tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệuquốc gia về quy hoạch phải đảm bảo các tình tình yêu cầu:
a) Tính chính xác, đầy đủ, klá giáo dục, biệth quan vàkế thừa;
b) Tính hợp tác bộ, có khả nẩm thựcg kết nối, trao đổi dữliệu;
c) Cập nhật thường xuyên; lưu trữ, bảo quản, đáp ứngtình tình yêu cầu sử dụng lâu kéo kéo dài;
d) Tổ chức quản lý có hệ thống, thuận tiện trong khaithác sử dụng, phục vụ đúng lúc cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước, đáp ứng tình tình yêu cầu khaithác phục vụ cbà tác quy hoạch và nhu cầu thbà tin quy hoạch của các cơ quan,tổ chức, cá nhân;
đ) Cbà phụ thân cbà khai và đảm bảo quyền của cơ quan,tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng thbà tin đúng mục đích tbò quy định phápluật;
e) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mậtngôi ngôi nhà nước, sở hữu trí tuệ.
Điều 40. Xây dựng hệ thốngthbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia vềquy hoạch được xây dựng tbò kiến trúc một cổng thbà tin di chuyểnện tử kết nối giữacác bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới, phùhợp với Khung kiến trúc Chính phủ di chuyểnện tử Việt Nam; phục vụ cbà tác lập quy hoạch,lấy ý kiến về quy hoạch, cbà phụ thân, cung cấp thbà tin về quy hoạch; giám sát,đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch.
2. Các thbà tin, cơ sở dữ liệucủa hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là thbà tin, cơsở dữ liệu được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau, gắn với cơ sở dữ liệu nềnđịa lý quốc gia và được thẩm định tbò quy định của pháp luật.
3. Quy mô tổ chức triển khaixây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được xác định tbò đơn vị hành chínhcấp huyện; sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 cho tất cả cácloại thbà tin, cơ sở dữ liệu bản đồ.
4. Thbà tin, cơ sở dữ liệu được thu thập để xây dựnghệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia, quyhoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quyhoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nbàthôn đã được phê duyệt và được lưu trữ tbò quy định tại Điều44 của Luật Quy hoạch;
b) Cơ sở dữ liệu chuyên ngànhdo bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ươngquản lý, bao gồm cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kêcấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước;cơ sở dữ liệu về địa chất và khoáng sản; cơ sở dữ liệu về môi trường học giáo dục; cơ sở dữliệu về khí tượng, thủy vẩm thực; cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường học giáo dục đại dương và hải đảo;cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê về đất đai;cơ sở dữ liệu quy hoạch, dự định sử dụng đất; thbà tin và cơ sở dữ liệu liênquan đến di chuyểnều tra cơ bản về đất đai; cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầngkỹ thuật; cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội; cơ sở dữ liệu vềxây dựng; cơ sở dữ liệu về hệ thống đô thị và di chuyểnểm dân cư quê hương; cơ sở dữliệu về ngôi ngôi nhà ở và thị trường học giáo dục bất động sản; cơ sở dữ liệu về quốc phòng, an ninh;cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ có liên quan;
c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hóavà cập nhật thường xuyên;
d) Thbà tin và cơ sở dữ liệu về quy hoạch biệt.
Điều 41. Cập nhật, vận hành hệthống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủyban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thbà tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạchthuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quyhoạch trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới trong thời hạn 10 ngày kể từ khi quy hoạch được phêduyệt.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủyban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thbà tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạmvi quản lý vào hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trênmôi trường học giáo dục mạng lưới lưới tbò các kỳ thống kê, kiểm kê, hoặc sau khi kết quả di chuyểnều tra,khảo sát, đo đạc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, cbà phụ thân.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cácbộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, khai thác hệthống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; xây dựng quy trình nghiệpvụ, kiểm soát để vận hành, duy trì hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc giavề quy hoạch; thực hiện các cơ chế, giải pháp hợp tác bộ, sao lưu, dự phòng, phụchồi dữ liệu, đảm bảo tính nguyên vẹn, an toàn của hệ thống thbà tin và cơ sở dữliệu quốc gia về quy hoạch.
Điều 42. Chi phí xây dựng, vậngôi ngôi nhành hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thbà tin và phầnmềm phục vụ quản lý, vận hành hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia vềquy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư cbà và các nguồn vốn hợp pháp biệt.
2. Chi phí quản lý, vận hành, thu thập thbà tin,cơ sở dữ liệu và cập nhật thbà tin, cơ sở dữ liệu vào hệ thống thbà tin và cơsở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới được sử dụng từ nguồnkinh phí thường xuyên tbò quy định của pháp luật về ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
3. Hằng năm, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có liên quanlập dự toán kinh phí thường xuyên cho các hoạt động quy định tại khoản 2 Điềunày gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, phụ thân trí dự toán tbò quy định vềphân cấp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
Mục 2: TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG HỆTHỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Kếhoạch và Đầu tư
1. Ban hành quy định về nộidung, cấu trúc, tình tình yêu cầu kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, phương pháp vận hành đốivới hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phù hợp với quy địnhcủa pháp luật về Chính phủ di chuyểnện tử.
2. Hướng dẫn chi tiết cbà cbà việc thu thập, xử lý, lưu trữ,khai thác, sử dụng thbà tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch để xây dựng hệ thốngthbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủyban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thbà tin và cơ sở dữliệu quốc gia về quy hoạch; tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, vận hành hệthống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch báo cáo Thủ tướng Chínhphủ.
4. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủyban nhân dân cấp tỉnh về cbà tác thu thập, quản lý, cung cấp, khai thác và sửdụng thbà tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốcgia về quy hoạch.
5. Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp trong cbà cbà việcthu thập, quản lý, kết nối, chia sẻ và sử dụng thbà tin, cơ sở dữ liệu trong hệthống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới.
6. Xây dựng môi trường học giáo dục kết nối, chia sẻ, trao đổithbà tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia vềquy hoạch trên phạm vi toàn quốc, dựa trên nền tảng kỹ thuật thbà tin và truyềnthbà, bao gồm hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin; hệ thống phần mềm phục vụquản lý, vận hành, khai thác; các chuẩn thbà tin, cơ sở dữ liệu dùng cbà cộngtrên cơ sở kết nối liên thbà với hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc giavề quy hoạch; chính tài liệu an toàn, bảo mật và chính tài liệu bảo vệ bản quyền thbàtin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
7. Xây dựng dự định và quản lý sử dụng nguồn vốnđược phụ thân trí để di chuyểnều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu; xây dựng, duy trì, nâng cấp cơsở hạ tầng thbà tin, các phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thốngthbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch tbò các quy định hiện hành.
8. Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ biên tập,cập nhật, phê duyệt, kiểm tra thbà tin, cơ sở dữ liệu thuộc hệ thống thbà tinvà cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Điều 44. Trách nhiệm của các bộ,cơ quan ngang bộ
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng, cập nhật thường xuyên, lưu trữ,bảo quản lâu kéo kéo dài các nội dung của hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc giavề quy hoạch thuộc trách nhiệm quản lý; kết nối, chia sẻ, cung cấp thbà tin,cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốcgia về quy hoạch trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới tbò quy định;
b) Bảo đảm tính chính xác về nội dung và các thbàtin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạchthuộc trách nhiệm cung cấp, cập nhật, quản lý;
c) Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị hệ thốngthbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được cấp;
d) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong cbà cbà việc bảođảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất thbà tin, cơ sở dữ liệutrong hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụccó trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bảnđồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệukhung cho hệ thống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
3. Bộ Thbà tin và Truyền thbà có trách nhiệm phốihợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, hướngdẫn về hợp tác bộ, tương thích, truy cập, chia sẻ thbà tin giữa các cơ quan ngôi ngôi nhànước, đảm bảo sự kết nối thbà suốt và an toàn thbà tin của hệ thống thbà tinvà cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
4. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và Bộ Vẩm thực hóa, Thể thaovà Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cbà cbà việc thựchiện pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong cbà cbà việc xây dựng và vận hành hệthống thbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Điều 45. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân cấp tỉnh
1. Trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của mình thựchiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại khoản 1 Điều44 Nghị định này.
2. Chỉ đạo cơ quan quản lý quy hoạch của địa phươngthực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở ngành tổ chức thựchiện thu thập, cập nhật, đánh giá, quản lý, lưu trữ, cbà phụ thân, khai thác và sử dụngthbà tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch tbò đúng quy định;
b) Tổ chức quản lý thbà tin, cơ sở dữ liệu về quyhoạch trên phạm vi toàn tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương thbà qua hệ thốngthbà tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới;
c) Ứng dụng kỹ thuật thbà tin, tổ chức tích hợpthbà tin, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cánhân khai thác hiệu quả, gia tẩm thựcg giá trị của thbà tin, cơ sở dữ liệu về quyhoạch;
d) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thbà tin, cơ sở dữliệu về quy hoạch.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kýban hành.
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong phạm vi chức nẩm thựcg,nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm tbò Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)
I. QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA
A. Bản đồ in tỷ lệ 1:4.000.000
1. Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Namvới khu vực và thế giới.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 -1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng di chuyểnều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia vàliên vùng.
2. Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai tbò các mụcđích sử dụng.
3. Bản đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng.
4. Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹthuật cấp quốc gia.
5. Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hộicấp quốc gia.
6. Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị vàquê hương quốc gia.
7. Bản đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia.
8. Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia.
9. Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứngphó với biến đổi khí hậu.
10. Bản đồ định hướng phát triển khu vực quốcgia.
11. Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.
12. Bản đồ phụ thân trí khu vực các dự án quan trọngquốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂNQUỐC GIA
A. Bản đồ in tỷ lệ 1:4.000.000
1. Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Namvới khu vực và thế giới.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 -1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng di chuyểnều kiện tự nhiên,kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vikhu vực đại dương.
2. Bản đồ định hướng khai thác và sử dụng tàinguyên trong phạm vi khu vực đại dương.
3. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹthuật trong phạm vi khu vực đại dương.
4. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xãhội trong phạm vi khu vực đại dương.
5. Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị vàquê hương trên vùng đất ven đại dương và các đảo.
6. Bản đồ phân vùng sử dụng khu vực đại dương quốcgia.
7. Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục khu vựcđại dương quốc gia.
8. Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứngphó với biến đổi khí hậu trong phạm vi khu vực đại dương quốc gia.
9. Bản đồ định hướng tổ chức khu vực đại dương quốcgia.
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐCGIA
A. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 -1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 -1:250.000
1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia tbò vùng.
IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠTẦNG QUỐC GIA
A. Bản đồ in tỷ lệ 1:4.000.000
1. Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạtầng quốc gia với khu vực và quốc tế.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 -1:250.000
1. Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng quốcgia.
2. Bản đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầngquốc gia.
3. Bản đồ phụ thân trí khu vực các dự án quan trọng quốcgia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành.
C. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:5.000 -1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọngdi chuyểnểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọngdi chuyểnểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀINGUYÊN QUỐC GIA
A. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vữngtài nguyên vùng bờ:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:100.000
1. Bản đồ tổng hợp di chuyểnều kiện tự nhiên, hiện trạngkinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên và môi trường học giáo dục vùng bờ.
2. Bản đồ hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụngtài nguyên vùng bờ.
3. Bản đồ phân vùng chức nẩm thựcg vùng bờ.
4. Bản đồ các khu vực vợ lấn, mâu thuẫn trongkhai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.
5. Bản đồ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bềnvững tài nguyên vùng bờ.
6. Bản đồ các khu vực trọng di chuyểnểm có tỷ lệ khbà nhỏ bé béhơn 1:25.000.
B. Quy hoạch di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoángsản:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
1. Bản đồ địa chất và di chuyểnều tra khoáng sản.
C. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sửdụng khoáng sản1:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 -1:500.000
1. Bản đồ klánh định khu vực hoạt động khoáng sản,khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản,khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốcgia.
2. Bản đồ klánh định chi tiết khu vực mỏ, loạikhoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác*.
3. Bản đồ chi tiết các khu vực trọng di chuyểnểm về thămdò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản*.
(*) Lưu ý:
- Việc klánh định chi tiết khu vực mỏ chỉ áp dụngđối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sảnlàm vật liệu xây dựng.
- Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được quyhoạch giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các di chuyểnểm khép góc thể hiện trên bản đồ địahình hệ tọa độ quốc gia.
D. Quy hoạch tài nguyên nước quốc gia:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 -1:1.000.000
1. Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốcgia.
2. Bản đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyênnước.
Đ. Quy hoạch lâm nghiệp:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 -1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng rừng.
2. Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâmnghiệp.
4. Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ,sản xuất.
5. Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâmnghiệp.
6. Bản đồ định hướng sử dụng đất cho phát triển lâmnghiệp.
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
1. Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng.
E. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủysản:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 -1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ vàphát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Bản đồ phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triểnnguồn lợi thủy sản.
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
1. Bản đồ klánh định khu vực dự kiến thành lập khubảo tồn đại dương; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản cóthời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, loài thủysản có giá trị kinh tế, klá giáo dục, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu.
G. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sửdụng đất an ninh:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất anninh.
2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng/đất anninh.
3. Bản đồ khu vực đất quốc phòng/đất an ninh giao lạicho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất anninh của các khu vực trọng di chuyểnểm.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng/đất anninh của các khu vực trọng di chuyểnểm.
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGQUỐC GIA
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 -1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân vùng môitrường học giáo dục.
2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn thiênnhiên và đa dạng sinh giáo dục.
3. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu xử lý chấtthải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.
4. Bản đồ hiện trạng và định hướng mạng lưới lưới lưới quantrắc và cảnh báo môi trường học giáo dục cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.
5. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo vệmôi trường học giáo dục (phân vùng môi trường học giáo dục, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục, khuxử lý chất thải, mạng lưới lưới lưới quan trắc và cảnh báo môi trường học giáo dục).
VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNGSINH HỌC QUỐC GIA
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 -1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn cảnhquan thiên nhiên.
2. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn các khuvực có đa dạng sinh giáo dục thấp.
3. Bản đồ hiện trạng và định hướng bảo tồn các hànhlang đa dạng sinh giáo dục.
4. Bản đồ hiện trạng và định hướng các khu bảo tồnthiên nhiên.
5. Bản đồ hiện trạng và định hướng phân phụ thân các cơ sởbảo tồn đa dạng sinh giáo dục.
6. Bản đồ tích hợp hiện trạng và định hướng bảo tồnthiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục (cảnh quan thiên nhiên, khu vực có đa dạng sinhgiáo dục thấp, hành lang đa dạng sinh giáo dục, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đadạng sinh giáo dục).
VIII. QUY HOẠCH VÙNG
A. Bản đồ in tỷ lệ 1:1.000.000
1. Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của vùng.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -1:500.000 (tùy tbò hình dáng và diện tích của vùng)
1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển vùng.
2. Bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị,quê hương.
3. Bản đồ phương hướng tổ chức khu vực và phânvùng chức nẩm thựcg.
4. Bản đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầngxã hội*.
5. Bản đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹthuật*.
6. Bản đồ phương hướng sử dụng tài nguyên*.
7. Bản đồ phương hướng bảo vệ môi trường học giáo dục*.
8. Bản đồ phương hướng phòng, chống thiên tai và ứngphó với biến đổi khí hậu*.
9. Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thựchiện.
10. Bản đồ chuyên đề (nếu có).
(*) Lưu ý: Tùy vào di chuyểnều kiện biệt biệt của từngvùng có thể lập các bản đồ tư nhân cho các đối tượng của ngành hoặc loại tàinguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
IX. QUY HOẠCH TỈNH
A. Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000(tùy tbò hình dáng và diện tích của tỉnh)
1. Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 -1:100.000 (tùy tbò hình dáng và diện tích tỉnh)
1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
2. Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai tbò các mụcđích sử dụng.
3. Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nbàthôn.
4. Bản đồ phương án tổ chức khu vực và phân vùngchức nẩm thựcg.
5. Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội*.
6. Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹthuật*.
7. Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
8. Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảovệ tài nguyên*.
9. Bản đồ phương án bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo tồn đa dạngsinh giáo dục, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu*.
10. Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liênhuyện, vùng huyện.
11. Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thựchiện.
12. Bản đồ chuyên đề (nếu có).
C. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -1:25.000
1. Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vựctrọng di chuyểnểm của tỉnh (nếu có).
(*) Lưu ý: Tùy vào di chuyểnều kiện biệt biệt của từngtỉnh có thể lập các bản đồ tư nhân cho các đối tượng của ngành hoặc loại tàinguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA
(Kèm tbò Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)
I. NỘI DUNG QUY HOẠCH KẾT CẤUHẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI1
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh, thực trạng phân phụ thân và sử dụng khu vực của kết cấuhạ tầng giao thbà vận tải.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu hạ tầng giao thbà vận tảitrong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trongthực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải:
a) Phân tích, đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hệthống kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữakết cấu hạ tầng giao thbà vận tải trong nước với quốc tế;
b) Phân tích, đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạtầng giao thbà vận tải với kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực biệt trongphạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với ngành kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải, những cơ hội và thách thức đốivới phát triển kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải:
a) Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với ngành, gồm nhu cầu vận tải, phương thức vận tải, ứng dụng kỹ thuật vàphương tiện mới mẻ mẻ trong giao thbà vận tải;
b) Phân tích, đánh giá những cơ hội, thách thứcphát triển ngành kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải trong thời kỳ quy hoạch.
5. Xác định các quan di chuyểnểm phát triển, mục tiêu pháttriển kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải.
6. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thbàvận tải trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ bao gồm các nội dung chủ mềmsau:
a) Định hướng phân phụ thân khu vực phát triển kết cấuhạ tầng giao thbà vận tải; xác định quy mô, mạng lưới lưới lưới đường, luồng, tuyến củahệ thống kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải (đối với quy hoạch mạng lưới lưới lưới đườngsắt, xác định định hướng kết nối đường sắt đến các đô thị đặc biệt, đô thị loạiI, cảng hàng khbà quốc tế, cảng đại dương đặc biệt và cảng đại dương loại I);
b) Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, địnhhướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, kỹ thuật gắn vớiphân cấp, phân loại tbò quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng cbàtrình trong hệ thống kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải;
c) Định hướng kết nối giữa các phương thức vận tải,giữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải trong nước và quốc tế; kết nốihệ thống kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải với hệ thống đô thị và quê hương, hệthống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống lữ hành và cáchệ thống kết cấu hạ tầng biệt;
d) Giải pháp về quản lý khai thác và bảo đảm antoàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải trước rủi ro thiên taivà phụ thâni cảnh biến đổi khí hậu.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất (bao gồm cả đất cómặt nước) cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải và các hoạt động bảovệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, ditích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng giaothbà vận tải.
8. Dchị mục các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải và thứ tự ưu tiên thựchiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư củangành kết cấu hạ tầng giao thbà vận tải trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dựán quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳđầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu tbò đội ngành;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch kết cấu hạ tầnggiao thbà vận tải. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghịđịnh này.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚITRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của mạng lưới lướilưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia:
a) Phân tích, đánh giá tổng quát về di chuyểnều kiện tựnhiên, kinh tế - xã hội và môi trường học giáo dục, hiện trạng hoạt động khí tượng thủy vẩm thực,ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Đánh giá cbà cbà việc thực hiện quy hoạch mạng lưới lưới lưới trạmkhí tượng thủy vẩm thực quốc gia kỳ trước; hoạt động quan trắc khí tượng thủy vẩm thực,giám sát biến đổi khí hậu;
c) Đánh giá tình hình phân vùng rủi ro thiên taikhí tượng thủy vẩm thực và tbò dõi, giám sát thiên tai khí tượng thủy vẩm thực, biến đổikhí hậu phục vụ phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
d) Đánh giá biến động tbò khu vực, thời giancác mềm tố khí tượng thủy vẩm thực, khí hậu cần quan trắc;
đ) Xác định nhu cầu thbà tin, dữ liệu khí tượng thủyvẩm thực đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia;
e) Đánh giá tác động của phát triển klá giáo dục vàkỹ thuật đến hoạt động khí tượng thủy vẩm thực.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới lưới lưới khí tượng thủy vẩm thực quốc giatrong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trongthực trạng phát triển mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của mạng lưới lưới lưới trạmkhí tượng thủy vẩm thực quốc gia trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa mạng lưới lưới lướitrạm khí tượng thủy vẩm thực trong nước với khu vực và thế giới;
b) Phân tích, đánh giá, làm rõ mối liên kết giữa mạng lưới lướilưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật củacác ngành, lĩnh vực biệt có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực, những cơ hội và thách thức trong cbà cbà việcphát triển mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực:
a) Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực về quy mô, kỹ thuật, kỹ thuật dự báotrong lĩnh vực khí tượng thủy vẩm thực, kỹ thuật xây dựng các kịch bản biến đổi khíhậu và cung cấp các tiện ích khí hậu;
b) Phân tích, đánh giá tiềm nẩm thựcg, lợi thế, cơ hội,thách thức phát triển mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia trong thời kỳquy hoạch.
5. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triểnngành khí tượng thủy vẩm thực quốc gia trên phạm vi cả nước, các vùng lãnh thổ vàthbà tin, dữ liệu quốc gia từ các khu vực có liên quan.
6. Phương án phát triển mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủyvẩm thực quốc gia:
a) Xác định mật độ, số lượng, vị trí, dchị tài liệu trạm,nội dung quan trắc của từng loại trạm thuộc mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thựcquốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ;
b) Lập bản đồ quy hoạch mạng lưới lưới lướitrạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển mạng lưới lướilưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia và các hoạt động quan trắc liên quan đếnbảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnhquan, di tích đã xếp hạng quốc gia.
8. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư phát triển mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia và thứ tự ưutiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dựán quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳđầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu đảm bảo thực hiệnquy hoạch;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch mạng lưới lưới lưới trạm khí tượng thủy vẩm thực quốc gia. Dchịmục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghịđịnh này.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNGTHỂ VỀ NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của hệ thốngkết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng, bao gồm các kết cấu hạ tầng di chuyểnện lực, khai thác vàchế biến than, dầu khí, nẩm thựcg lượng mới mẻ mẻ, nẩm thựcg lượng tái tạo và các dạng nẩm thựcg lượngbiệt.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng quốcgia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết liên ngành, liên kết vùngtrong thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng quốc gia:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hệ thống kết cấuhạ tầng nẩm thựcg lượng quốc gia trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa kết cấu hạtầng nẩm thựcg lượng trong nước với quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầngnẩm thựcg lượng quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực biệtcó liên quan trên phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với hệ thống kết cấu nẩm thựcg lượng quốc gia; những cơ hội và thách thức pháttriển của ngành nẩm thựcg lượng:
a) Dự báo nhu cầu nẩm thựcg lượng quốc gia; phân tíchnguồn cung cấp nẩm thựcg lượng quốc gia;
b) Phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thức đốivới cbà cbà việc phát triển ngành nẩm thựcg lượng và hệ thống kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng quốcgia trong thời kỳ quy hoạch.
5. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển hệthống kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng quốc gia.
6. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượngtrong phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Xây dựng phương án phát triển tổng thể nẩm thựcg lượngquốc gia; kết hợp hài hòa và cân đối giữa các ngành than, dầu khí, di chuyểnện lực vàcác nguồn nẩm thựcg lượng biệt;
b) Phân phụ thân khu vực phát triển của hệ thống kết cấuhạ tầng nẩm thựcg lượng quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ, bao gồmquy mô cbà trình, địa di chuyểnểm hoặc hướng, tuyến dự kiến phụ thân trí cbà trình.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển kếtcấu hạ tầng nẩm thựcg lượng quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó vớibiến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gialiên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng quốc gia.
8. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa ngành kết cấu hạ tầng nẩm thựcg lượng trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dựán quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳđầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch tổng thể về nẩm thựcg lượng quốc gia. Dchị mụcvà tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị địnhnày.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂNĐIỆN LỰC QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của hệ thốngkết cấu hạ tầng di chuyểnện lực quốc gia, bao gồm các ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện có quy mô cbà suấttừ cbà trình cấp II trở lên, hệ thống lưới di chuyểnện 220 kV, 500 kV và các cấp di chuyểnệnáp thấp hơn, các ngôi ngôi nhà máy di chuyểnện có quy mô cbà suất tương ứng với cbà trình cấpIII và hệ thống lưới di chuyểnện 110 kV tbò vùng lãnh thổ.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kết cấu hạ tầng di chuyểnện lực quốcgia thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trongthực trạng phát triển di chuyểnện lực:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hệ thống kết cấuhạ tầng di chuyểnện lực trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầngdi chuyểnện lực trong nước với các nước trong khu vực;
b) Phân tích, đánh giá, làm rõ mối liên kết giữa hệthống kết cấu hạ tầng di chuyểnện lực với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnhvực biệt có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với ngành, xác định những cơ hội và thách thức phát triển của ngành di chuyểnện lực:
a) Dự báo nhu cầu di chuyểnện tbò địa phương, vùng lãnhthổ và toàn quốc;
b) Đánh giá các nguồn nẩm thựcg lượng sơ cấp, nẩm thựcg lượngtái tạo cho phát di chuyểnện và các nẩm thựcg lượng biệt; khả nẩm thựcg khai thác, khả nẩm thựcg xuấtnhập khẩu di chuyểnện; đánh giá khả nẩm thựcg trao đổi di chuyểnện giữa các vùng lãnh thổ;
c) Phân tích, đánh giá tiềm nẩm thựcg và lợi thế, cơ hội,thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển di chuyểnện lực quốc gia.
5. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển di chuyểnệnlực quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển di chuyểnện lực quốc gia:
a) Phương án phát triển nguồn di chuyểnện;
b) Phương án phát triển lưới di chuyểnện;
c) Phương án liên kết lưới di chuyểnện khu vực;
d) Định hướng phát triển di chuyểnện quê hương;
đ) Mô hình tổ chức quản lý ngành di chuyểnện;
e) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của cácphương án, chương trình phát triển di chuyểnện lực quốc gia.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển cáccbà trình di chuyểnện lực và các hoạt động bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổikhí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liênquan đến xây dựng, phát triển cbà trình di chuyểnện lực.
8. Xây dựng dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dựán ưu tiên đầu tư của ngành di chuyểnện lực và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa ngành di chuyểnện lực trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dựán quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳđầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp bảo đảm an ninh cung cấp di chuyểnện;
b) Giải pháp tạo nguồn vốn và huy động vốn đầu tưphát triển ngành di chuyểnện;
c) Giải pháp về pháp luật, chính tài liệu;
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chốngthiên tai;
đ) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
e) Giải pháp về sử dụng di chuyểnện tiết kiệm và hiệu quả;
g) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
h) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
i) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch phát triển di chuyểnệnlực quốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghịđịnh này.
V. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG DỰTRỮ, CUNG ỨNG XĂNG DẦU, KHÍ ĐỐT
1. Phân tích, đánh giá các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của hạ tầngdự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khíđốt trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thựctrạng phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hạ tầng dự trữ,cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa hạtầng cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt trong nước với quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết giữa hạ tầng dự trữ, cung ứngxẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia với kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực biệt cóliên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia, những cơ hội vàthách thức phát triển:
a) Dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứngxẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia về quy mô, kỹ thuật, địa bàn phân phụ thân, loại hìnhthay thế, kỹ thuật, kỹ thuật xây dựng và vận hành;
b) Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức, hạn chếvà tồn tại trong phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt.
5. Xác định các quan di chuyển
ểm, mục tiêu phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứngxẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển hạ tầng dự trữ, cung ứngxẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Luận chứng phương án phát triển hạ tầng dự trữ,cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia;
b) Định hướng phân phụ thân, sử dụng khu vực phát triểnhạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia đảm bảo liên kết ngành vàliên kết vùng;
c) Xác định quy mô cbà trình, địa di chuyểnểm và hướng,tuyến dự kiến phụ thân trí cbà trình hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển hạtầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia và các hoạt động bảo đảm antoàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổi khí hậu vàbảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đếnphát triển hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt quốc gia.
8. Xây dựng dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dựán ưu tiên đầu tư của ngành hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt và thứ tựưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa ngành hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dựán quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳđầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xẩm thựcg dầu, khí đốt. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tạimục IV Phụ lục I của Nghị định này.
VI. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNGTHÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUỐC GIA
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của hạ tầngthbà tin và truyền thbà quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu hạ tầng thbà tin và truyềnthbà quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trongthực trạng phát triển hạ tầng thbà tin và truyền thbà quốc gia:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hạ tầng thbàtin và truyền thbà trong phạm vi cả nước; sự liên kết, hợp tác bộ giữa hạ tầngthbà tin và truyền thbà trong nước với quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết giữa hạ tầng thbà tin vàtruyền thbà với các hạ tầng biệt có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với ngành kết cấu hạ tầng thbà tin và truyền thbà, gồm hạ tầng bưu chính,viễn thbà, kỹ thuật thbà tin, phát thchị truyền hình; những cơ hội và tháchthức phát triển của hạ tầng thbà tin và truyền thbà quốc gia:
a) Dự báo nhu cầu thbà tin và truyền thbà về quymô, kỹ thuật, địa bàn phân phụ thân, loại hình phương tiện thay thế, kỹ thuật và vậngôi ngôi nhành;
b) Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức, hạn chếvà tồn tại trong phát triển hạ tầng thbà tin và truyền thbà.
5. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triểnngành kết cấu hạ tầng thbà tin và truyền thbà quốc gia trong thời kỳ quy hoạch,gồm hạ tầng bưu chính, viễn thbà, kỹ thuật thbà tin, phát thchị truyền hình.
6. Phương án phát triển hạ tầng thbà tin và truyềnthbà quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng viễn thbà,thị trường học giáo dục viễn thbà, kỹ thuật và tiện ích viễn thbà;
b) Phương án phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuậtthbà tin, phát thchị truyền hình;
c) Phương án phát triển mạng lưới lưới bưu chính cbà cộng;
d) Phương án phát triển cbà nghiệp kỹ thuật thbàtin;
đ) Phương án phát triển ứng dụng kỹ thuật thbàtin trong quản lý ngôi ngôi nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường học giáo dục, quốcphòng, an ninh;
e) Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng thbà tin vàtruyền thbà thời kỳ quy hoạch.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển kếtcấu hạ tầng thbà tin và truyền thbà quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường học giáo dục,ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạngquốc gia có liên quan đến phát triển hạ tầng thbà tin và truyền thbà.
8. Xây dựng dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dựán ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng thbà tin và truyền thbà, thứ tựưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa ngành hạ tầng thbà tin và truyền thbà trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dựán quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳđầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu phát triển viễnthbà và phát triển ứng dụng kỹ thuật thbà tin;
b) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về huy động vốn và phân bổ vốn đầu tư;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch hạ tầng thbàtin và truyền thbà quốc gia. Dchị mục và tỷ lệ bảnđồ quy hoạch ngành quy định tại mục IVPhụ lục I của Nghị định này.
VII. NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂNMẠNG LƯỚI CƠ SỞ BÁO CHÍ, PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, CƠ SỞ XUẤTBẢN
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của mạng lưới lướilưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bảnquốc gia.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới lưới lưới phát thchị, truyền hìnhtrong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác địnhtình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với mạng lưới lưới lưới cơ sở báo chí, phátthchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bản; những cơ hội và thách thứcphát triển của ngành:
a) Đánh giá sự liên kết giữa ba lĩnh vực xuất bản -in - phát hành trên địa bàn cả nước và vùng lãnh thổ;
b) Đánh giá sự liên kết giữa mạng lưới lưới lưới báo chí,phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bản với các ngành, lĩnhvực biệt;
c) Xác định tình tình yêu cầu phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở báochí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bản về quy mô, loạihình, phương tiện, kỹ thuật và địa bàn phân phụ thân trong tình tình yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội;
d) Phân tích, đánh giá những cơ hội, thách thứcphát triển của mạng lưới lưới lưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnệntử, cơ sở xuất bản quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
4. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển mạng lưới lướilưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bảnquốc gia.
5. Phương án phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở báo chí,phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bản trên phạm vi cả nướcvà các vùng lãnh thổ:
a) Định hướng phát triển lĩnh vực báo chí, phátthchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử và xuất bản; xác định các chỉ tiêu pháttriển cho từng lĩnh vực;
b) Định hướng tổ chức mạng lưới lưới lưới cơ sở báo chí, phátthchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bản trên phạm vi cả nước; xácđịnh vị trí, phạm vi hoạt động đối với các cơ sở hiện có và các cơ sở thành lậpmới mẻ mẻ;
c) Định hướng đầu tư cơ sở vật chất cho phát triểnmạng lưới lưới lưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuấtbản.
6. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển mạng lưới lướilưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bảncấp quốc gia.
7. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiênđầu tư phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tindi chuyểnện tử, cơ sở xuất bản và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưcủa ngành trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dựán quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳđầu tư.
8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu phát triển mạng lưới lướilưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bản;
b) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về huy động vốn và phân bổ vốn đầu tư;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch phát triển mạng lưới lướilưới cơ sở báo chí, phát thchị, truyền hình, thbà tin di chuyểnện tử, cơ sở xuất bản.
VIII. NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÒNG,CHỐNG THIÊN TAI VÀ THỦY LỢI
1. Phân tích, đánh giá mềm tố di chuyểnều kiện tự nhiên,nguồn nước, phụ thâni cảnh, hiện trạng phân phụ thân và sử dụng khu vực của hệ thống kếtcấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi:
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phòng, chống thiên tai và thủy lợitrong thời kỳ quy hoạch:
a) Dự báo xu thế phát triển, xu thế nguồn nước, tácđộng của xu thế phát triển và xu thế nguồn nước đến hoạt động phòng, chốngthiên tai và thủy lợi;
b) Dự báo tác động của thiên tai và các hiện tượngkhi hậu cực đoan trong di chuyểnều kiện biến đổi khí hậu đến tính bền vững của cáccbà trình phòng, chống thiên tai;
c) Dự báo tác động của tiến bộ klá giáo dục và kỹ thuật,nguồn lực tới phòng, chống thiên tai và thủy lợi;
d) Xây dựng kịch bản phát triển trong thời kỳ quyhoạch liên quan trực tiếp đến phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trongphát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hệ thống kết cấuhạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong phạm vi cả nước;
b) Đánh giá sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầngphòng, chống thiên tai và thủy lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành,lĩnh vực biệt có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ;
c) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ, mức độ khép kín củahệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai ven đại dương trong cbà cbà việc bảo vệ vùngven đại dương trước nguy cơ biến đổi khí hậu, nước đại dương dâng, xâm nhập mặn, ngập lụtvà xói lở, bồi tụ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi; cơ hội và thách thức pháttriển của ngành:
a) Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi về quy mô, loại hình, cbànghệ;
b) Phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thứcphát triển đối với lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳquy hoạch.
5. Xác định quan di chuyểnểm và mục tiêu phát triển hệ thốngkết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
6. Phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầngphòng, chống thiên tai và thủy lợi trên phạm vi cả nước và từng vùng lãnh thổ:
a) Phân tích, tính toán và xây dựng phương án pháttriển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi tbò các kịchbản phát triển thích ứng với biến đổi khí hậu trong phạm vi lưu vực hồ, vùng,cả nước để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả của cbà trình tạo nguồn nước,tích trữ, cân đối, di chuyểnều hòa, phân phối nguồn nước, phòng, chống lũ, cơn cơn bão, nướcdâng; giảm thiểu rủi ro ngập lụt, úng, sạt lở bờ hồ, xói lở bờ đại dương, hạn hán,thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, suy thoái nguồn nước và các thiên taibiệt trên phạm vi cả nước;
b) Đề xuất giải pháp cbà trình, giải pháp phi cbàtrình tbò kịch bản phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên taivà thủy lợi trên phạm vi cả nước và từng vùng lãnh thổ;
c) Đề xuất các giải pháp liên kết giữa hệ thống kếtcấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng củacác ngành, lĩnh vực có liên quan trong vùng lãnh thổ.
7. Định hướng nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựngmới mẻ mẻ, cải tạo, nâng cấp các cbà trình thủy lợi, cbà trình phòng, chống thiêntai và các hoạt động bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồnsinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triểnkết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
8. Dchị mục dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tưthuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi, thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưthuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục các cbà trình thủylợi, phòng, chống thiên tai quy mô liên vùng, liên tỉnh, cbà trình quy mô to;dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiênthực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi. Dchịmục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghịđịnh này.
IX. NỘI DUNG QUY HOẠCH HỆ THỐNGDU LỊCH
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của hệ thốnglữ hành quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống lữ hành quốc gia trong thời kỳquy hoạch.
3. Đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thựctrạng phát triển hệ thống lữ hành:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hệ thống lữ hànhtrong phạm vi cả nước; sự liên kết, hợp tác bộ giữa kết cấu hạ tầng lữ hành trongnước và quốc tế;
b) Đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng lữ hànhvới hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực biệt có liên quan trong phạmvi vùng lãnh thổ.
4. Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với phát triển lữ hành; những cơ hội và thách thức phát triển của hệ thốnglữ hành quốc gia:
a) Xác định nhu cầu phát triển hệ thống lữ hànhtrên cả nước và tbò vùng lãnh thổ phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu phát triểnkinh tế - xã hội;
b) Đánh giá khả nẩm thựcg đáp ứng của cơ sở vật chất, kỹthuật và hạ tầng phục vụ phát triển lữ hành so với tình tình yêu cầu phát triển;
c) Phân tích, đánh giá các cơ hội, thách thức trongphát triển hệ thống lữ hành quốc gia.
5. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển hệthống lữ hành quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển hệ thống lữ hành quốc giatrên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Định hướng tổ chức khu vực phát triển lữ hành,hệ thống khu lữ hành quốc gia; giải pháp phát triển kiến trúc và cảnh quan;
b) Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vậtchất kỹ thuật lữ hành quốc gia; xác định các chỉ tiêu phát triển lữ hành;
c) Định hướng phát triển thị trường học giáo dục lữ hành và cácsản phẩm lữ hành chủ mềm.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển hệthống lữ hành quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổikhí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liênquan đến cbà cbà việc phát triển hệ thống lữ hành quốc gia.
8. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư cho phát triển lữ hành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưphát triển hệ thống lữ hành quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng quốcgia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ thống lữ hành quốc gia; dự kiếntổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
b) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
c) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
d) Giải pháp về liên kết, hợp tác quốc tế trongphát triển lữ hành;
đ) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch và giámsát thực hiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch hệ thống lữ hành. Dchị mục và tỷ lệ bản đồquy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định này.
X. NỘI DUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚICƠ SỞ HẠ TẦNG XÃ HỘI, CƠ SỞ HẠ TẦNG QUỐC PHÒNG, AN NINH2
1. Phân tích, đánh giá mềm tố, di chuyểnều kiện tự nhiên,nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của mạng lưới lưới lưới cơ sởhạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sởhạ tầng quốc phòng, an ninh.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trongcbà cbà việc phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốcphòng, an ninh; xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành,những cơ hội và thách thức:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của mạng lưới lưới lưới cơ sởhạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước;
b) Đánh giá sự liên kết giữa mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầngxã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh với các hệ thống kết cấu hạtầng biệt trong phạm vi vùng lãnh thổ;
c) Đánh giá về liên kết vùng, liên kết giữa các tỉnhtrong phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốcphòng, an ninh;
d) Xác định tình tình yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hộiđối với cbà cbà việc phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầngquốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch về quy mô, địa bàn phân phụ thân;
đ) Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức phát triểncủa mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh;
e) Phân tích rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đốivới mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.
4. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển mạng lưới lướilưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh trong thờikỳ quy hoạch.
5. Phương án phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xãhội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh:
a) Định hướng phát triển cấu trúc mạng lưới lưới lưới cơ sở hạtầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh; xác định số lượng, quymô phát triển của các cơ sở trong mạng lưới lưới lưới; xác định các tiêu chí, tiêu chuẩn,chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành gắn với phân cấp, phân loại cơ sở;
b) Định hướng phân phụ thân khu vực các cơ sở hạ tầngxã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh tbò vùng, đơn vị hành chính cấp tỉnh;
c) Định hướng đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lựcđể đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới lưới lưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạtầng quốc phòng, an ninh;
d) Định hướng phụ thân trí sử dụng đất cho phát triển mạng lưới lướilưới cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh và các hoạtđộng bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnhquan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến cbà cbà việc phát triển mạng lưới lưới lướicơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.
6. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưphát triển cơ sở hạ tầng xã hội quốc gia, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninhtrong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng quốcgia, dự án quan trọng của ngành, lĩnh vực hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốcphòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạch, dự kiến tổng mức đầu tư, đề xuất thứ tựưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
7. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
b) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về liên kết, hợp tác phát triển;
đ) Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
h) Giải pháp về mô hình quản lý, phương thức hoạt động;
i) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng lưới lưới lưới cơsở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị địnhnày.
XI. NỘI DUNG QUY HOẠCH HỆ THỐNGCẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực đối với hệthống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá.
2. Phân tích xu thế phát triển kinh tế - xã hội,môi trường học giáo dục pháp lý trong và ngoài nước, klá giáo dục, kỹ thuật, quản lý vận hànhvà các kịch bản phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu có ảnh hưởngtrực tiếp đến hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá trong thờikỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng của hệthống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá:
a) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ của hệ thống cảngcá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá trên phạm vi cả nước;
b) Đánh giá sự liên kết giữa hệ thống cảng cá, khuneo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của cácngành, lĩnh vực biệt có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ.
4. Xác định các tình tình yêu cầu phát triển cảng cá, khu neođậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá; những cơ hội và thách thức phát triển của hệ thốngcảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá:
a) Xác định tình tình yêu cầu, nhu cầu phát triển hệ thống cảngcá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá trên cơ sở các định hướng chiến lượcphát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành thủy sản, quy hoạch tổngthể quốc gia, quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản, quy hoạchngành, lĩnh vực có liên quan trong thời kỳ quy hoạch;
b) Phân tích, đánh giá các cơ hội và thách thứctrong phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá thời kỳquy hoạch.
5. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển hệthống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá trong thời kỳ quy hoạch:
a) Xác định quan di chuyểnểm phát triển xét về lợi íchkinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh giáo dục, quốc phòng, anninh;
b) Xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể vàđịnh hướng phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cátrong thời kỳ quy hoạch.
6. Phương án phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậutránh trú cơn cơn bão cho tàu cá trên toàn quốc, vùng lãnh thổ:
a) Phân phụ thân và tổ chức khu vực phát triển kết cấuhạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão (quy mô, mạng lưới lưới lưới luồng, tuyến);
b) Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô,cbà suất, định hướng khai thác sử dụng, và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật,kỹ thuật gắn với phân cấp, phân loại tbò quy định của pháp luật chuyên ngànhđối với từng cbà trình trong hệ thống kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậutránh trú cơn cơn bão;
c) Phương án kết nối giữa hệ thống kết cấu hạ tầngcảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão với hệ thống cơ sở hạ tầng giao thbà, di chuyểnệnlực, thbà tin liên lạc, phòng, chống thiên tai và các hệ thống kết cấu hạ tầngbiệt;
d) Giải pháp về quản lý, khai thác và bảo đảm antoàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất (bao gồm cả mặt nước)cho phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá và các hoạtđộng bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnhquan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến cbà cbà việc phát triển hệ thống cảngcá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá.
8. Dchị mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưutiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưphát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá trong thời kỳquy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng quốcgia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ thống cảng cá, khu neo đậutránh trú cơn cơn bão cho tàu cá; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thựchiện và phương án phân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
b) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
e) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch hệ thống cảngcá, khu neo đậu tránh trú cơn cơn bão cho tàu cá. Dchị mụcvà tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tạimục IV Phụ lục I của Nghị định này.
XII. NỘI DUNG QUY HOẠCH HỆ THỐNGĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
1. Phân tích, đánh giá về các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh và thực trạng phân phụ thân, sử dụng khu vực của hệ thốngđô thị và quê hương quốc gia.
2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển vàbiến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển hệ thống đô thị và nbàthôn quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trongphát triển hệ thống đô thị và quê hương:
a) Sự phối hợp, kết hợp giữa các địa phương trongphát triển đô thị, quê hương trên phạm vi vùng lãnh thổ; sự liên kết giữa pháttriển đô thị và phát triển quê hương;
b) Đánh giá sự liên kết, hợp tác bộ giữa hệ thống đôthị và quê hương quốc gia với các hệ thống kết cấu hạ tầng biệt;
c) Phân tích, đánh giá các chính tài liệu về nguồn lựcphát triển và sự phối hợp giữa các ngành, lĩnh vực nhằm đảm bảo cbà bằng lợiích giữa các bên liên quan trong phát triển đô thị và quê hương.
4. Yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối vớihệ thống đô thị và quê hương quốc gia; những cơ hội và thách thức trong cbà cbà việcphát triển hệ thống đô thị và quê hương quốc gia:
a) Xác định các tình tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hộiđối với hệ thống đô thị quốc gia;
b) Phân tích, đánh giá những cơ hội và thách thứctrong cbà cbà việc phát triển hệ thống đô thị và quê hương quốc gia trong thời kỳ quyhoạch;
c) Phân tích rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đốivới hệ thống đô thị và quê hương.
5. Xác định các quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển hệthống đô thị và quê hương quốc gia trong thời kỳ quy hoạch.
6. Xác định phương án phát triển hệ thống đô thị vàquê hương trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
a) Xác định các chỉ tiêu dự báo, chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật về phát triển đô thị và quê hương của cả nước, từng vùng lãnh thổ phùhợp với quan di chuyểnểm, mục tiêu phát triển;
b) Đề xuất, lựa chọn khung phát triển đô thị, nbàthôn quốc gia, bao gồm mạng lưới lưới lưới đô thị và quê hương trong từng vùng và trêntoàn lãnh thổ quốc gia;
c) Đề xuất mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đôthị và quê hương quốc gia phù hợp với đặc di chuyểnểm kinh tế, vẩm thực hóa, xã hội;
d) Đề xuất định hướng các vùng phát triển đô thị vàphân phụ thân mạng lưới lưới lưới đô thị; phân cấp, phân loại hệ thống đô thị tbò khu vựclãnh thổ và quản lý hành chính; xác định các đô thị có vai trò trung tâm cấp tỉnh,cấp vùng và cấp quốc gia;
đ) Đề xuất định hướng, nguyên tắc tổ chức, phân phụ thândân cư quê hương tại các vùng lãnh thổ;
e) Xác định các vùng, khu vực lãnh thổ dành cho mụctiêu phát triển đô thị và quê hương trên cả nước và các vùng, tbò từng giai đoạnquy hoạch;
g) Xác định các nguyên tắc, tình tình yêu cầu bảo vệ cảnhquan thiên nhiên, khai thác và sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả; đề xuất cáctiêu chuẩn lựa chọn, khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, quê hương;
h) Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thịvà quê hương;
i) Định hướng về chương trình phát triển đô thị quốcgia và từng tỉnh;
k) Xác định các giải pháp liên kết phát triển giữacác đô thị, giữa phát triển đô thị và phát triển quê hương;
l) Xác định mạng lưới lưới lưới, vị trí, quy mô các cbàtrình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tính liên vùng, liên tỉnh có vai trò quan trọngđối với phát triển hệ thống đô thị và quê hương quốc gia, bao gồm giao thbà,cung cấp nẩm thựcg lượng, nguồn nước, khả nẩm thựcg thoát nước và xử lý nước thải, quảnlý chất thải rắn, nghĩa trang.
7. Định hướng phụ thân trí sử dụng đất phát triển hệ thốngđô thị, quê hương quốc gia và các hoạt động bảo vệ môi trường học giáo dục, ứng phó với biếnđổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia trongphát triển đô thị và quê hương.
8. Dchị mục dự án quan họng quốc gia, dự án ưu tiênđầu tư phát triển hệ thống đô thị và quê hương quốc gia, thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tưphát triển hệ thống đô thị và quê hương quốc gia trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dchị mục dự án quan trọng quốcgia, dự án quan trọng của ngành về phát triển hệ thống đô thị và quê hương quốcgia; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương ánphân kỳ đầu tư.
9. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về pháp luật, cơ chế, chính tài liệu;
b) Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
đ) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
10. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch hệ thống đô thị và quê hương. Dchị mục vàtỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị địnhnày.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG QUY HOẠCH NGÀNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA
(Kèm tbò Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)
I. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂKHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
1. Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, di chuyểnều tra,khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ:
a) Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, tàinguyên thiên nhiên, môi trường học giáo dục vùng bờ; tác động của biến đổi khí hậu, nước đại dươngdâng đối với tài nguyên và môi trường học giáo dục vùng bờ;
b) Phân tích, đánh giá cbà tác di chuyểnều tra, khảo sát,thăm dò các dạng tài nguyên vùng bờ;
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu tàinguyên, môi trường học giáo dục vùng bờ;
d) Phân tích, đánh giá tình tình yêu cầu đảm bảo quyền tiếp cậncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân với đại dương;
đ) Phân tích, đánh giá cbà cbà việc quản lý hành lang bảo vệbờ đại dương;
e) Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụngtài nguyên vùng bờ; các mâu thuẫn, xung đột trong khai thác, sử dụng tài nguyênvùng bờ;
g) Phân tích, đánh giá nhu cầu khai thác sử dụngtài nguyên vùng bờ.
2. Đánh giá tác động của cbà cbà việc khai thác, sử dụngtài nguyên vùng bờ:
a) Đánh giá tác động của cbà cbà việc khai thác, sử dụngtài nguyên vùng bờ đến phát triển kinh tế - xã hội; quốc phòng, an ninh; môitrường học giáo dục, hệ sinh thái và đa dạng sinh giáo dục; phòng, chống tránh thiên tai, ứng phóvới biến đổi khí hậu và nước đại dương dâng;
b) Đánh giá xu thế biến động tài nguyên và môi trường học giáo dụcvùng bờ;
c) Đánh giá tác động của cbà cbà việc khai thác, sử dụngtài nguyên vùng bờ đến tình tình yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường học giáo dục vùng bờ.
3. Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng pháttriển kinh tế - xã hội liên quan đến cbà cbà việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ,bảo vệ môi trường học giáo dục và các quy hoạch có liên quan:
a) Phân tích, đánh giá đặc di chuyểnểm kinh tế, xã hộivùng bờ; chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng bờ;
b) Phân tích, đánh giá thực trạng về thể chế, chínhtài liệu quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục vùng bờ;
c) Phân tích, đánh giá thực trạng cbà tác quy hoạchliên quan đến cbà cbà việc khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục vùng bờ.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới cbà cbà việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờtrong thời kỳ quy hoạch:
a) Phân tích dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuậttrong khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục vùng bờ;
b) Phân tích, dự báo phụ thâni cảnh và kịch bản phát triển;phân tích lợi thế cạnh trchị, các cơ hội và thách thức trong hoạt động khaithác, sử dụng tài nguyên vùng bờ;
c) Phân tích, dự báo tác động của phát triển kinh tế- xã hội tới hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường học giáo dục vùngbờ.
5. Quan di chuyểnểm, mục tiêu khai thác, sử dụng tàinguyên vùng bờ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Xây dựng quan di chuyểnểm khai thác, sử dụng tài nguyênvùng bờ tiết kiệm, hiệu quả và bền vững dựa trên tiếp cận hệ sinh thái; giảiquyết cơ bản các mâu thuẫn, vợ chéo trong cbà cbà việc khai thác, sử dụng tài nguyênvùng bờ, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan trong khai thác, sử dụngtài nguyên vùng bờ;
b) Xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể.
6. Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vựckhuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc vùng bờ:
a) Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờtbò nguyên tắc quy định tại Điều 33 Luật Tài nguyên, môi trường học giáo dục đại dương và hải đảosố 82/2015/QH13;
b) Klánh vùng các khu vực cấm khai thác tài nguyênthuộc vùng bờ trong thời kỳ quy hoạch;
c) Xác định các khu vực hạn chế khai thác tàinguyên; đề xuất các di chuyểnều kiện cho phép khai thác và giải pháp quản lý, bảo vệtài nguyên vùng bờ;
d) Xác định các khu vực khuyến khích khai thác, sửdụng tài nguyên thuộc vùng bờ; đề xuất các giải pháp về klá giáo dục, kỹ thuật, quảnlý nhằm nâng thấp hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên và giảm thiểu tác độngtồi của cbà cbà việc khai thác tài nguyên đến môi trường học giáo dục vùng bờ.
7. Định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chống thiêntai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ:
a) Định hướng kết hợp trách nhiệm bảo vệ môi trường học giáo dục,phòng, chống thiên tai với khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ;
b) Dự báo và đề xuất biện pháp ngẩm thực ngừa các nguycơ suy thoái môi trường học giáo dục vùng bờ do khai thác, sử dụng tài nguyên trong di chuyểnều kiệnbiến đổi khí hậu, nước đại dương dâng và các rủi ro thiên tai biệt;
c) Đề xuất các biện pháp phục hồi môi trường học giáo dục vùng bờtrong và sau khi khai thác, sử dụng tài nguyên.
8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về quản lý;
b) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
c) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức;
d) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
đ) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch tổng thể khaithác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ. Dchị mụcvà tỷ lệ bản đồ quy hoạch khai thác, sử dụngbền vững tài nguyên vùng bờ quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH ĐIỀUTRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
1. Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, hiện trạngdi chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
2. Đánh giá tác động của hoạt động di chuyểnều tra cơ bảnđịa chất về khoáng sản tới kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trường học giáo dục.
3. Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng pháttriển kinh tế - xã hội liên quan đến cbà cbà việc di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản,bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia và các quy hoạch có liên quan đến hoạt động di chuyểnều tracơ bản địa chất về khoáng sản.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới cbà cbà việc di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trongthời kỳ quy hoạch.
5. Quan di chuyểnểm, mục tiêu của hoạt động di chuyểnều tra cơ bảnđịa chất về khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Quan di chuyểnểm về di chuyểnều tra, đánh giá tiềm nẩm thựcg tàinguyên khoáng sản quốc gia;
b) Quan di chuyểnểm về huy động nguồn lực cho di chuyểnều tra cơbản địa chất về khoáng sản;
c) Mục tiêu, tình tình yêu cầu đối với cbà tác di chuyểnều tra cơ bảnđịa chất về khoáng sản; chỉ tiêu đánh giá kết quả di chuyểnều tra cơ bản địa chất vềkhoáng sản; khai thác sử dụng kết quả di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
6. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm của cbà tác di chuyểnềutra cơ bản địa chất về khoáng sản trong kỳ quy hoạch:
a) Lập bản đồ địa chất và di chuyểnều tra khoáng sản trênnền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thbà tin vềđịa chất, khoáng sản;
b) Đánh giá tiềm nẩm thựcg từng loại, đội khoáng sản;xác định vùng, khu vực có triển vọng về khoáng sản;
c) Dự kiến quy mô đầu tư, nhu cầu về thiết được, kỹthuật, phương pháp phân tích, thí nghiệm phục vụ di chuyểnều tra cơ bản địa chất vềkhoáng sản;
d) Xác định dchị mục các nhiệm vụ di chuyểnều tra cơ bản địachất về khoáng sản thuộc diện khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vốn.
7. Định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chống thiêntai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế quản lý, tài chính cho cáchoạt động di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
b) Giải pháp ứng dụng klá giáo dục và kỹ thuật tiên tiếntrong cbà tác di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và phân tích thí nghiệmcác loại mẫu vật địa chất, khoáng sản;
c) Giải pháp khuyến khích các tổ chức, cá nhân thamgia đầu tư vào hoạt động di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
d) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế trong cbà tác di chuyểnềutra cơ bản địa chất về khoáng sản;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản. Dchịmục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch di chuyểnều tra cơ bản địa chất về khoáng sản quy địnhtại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH THĂMDÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN1
1. Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, di chuyểnềutra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản.
2. Đánh giá tác động của cbà cbà việc thăm dò, khai thác,chế biến, sử dụng các loại khoáng sản đến phát triển kinh tế - xã hội, quốcphòng, an ninh, môi trường học giáo dục, đa dạng sinh giáo dục, cảnh quan, tiện ích hệ sinh thái.
3. Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng pháttriển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục và các quy hoạch có liên quan đếnkhai thác, sử dụng các loại khoáng sản:
a) Phân tích, đánh giá tác động của các chủ trương,định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch liên quan đến hoạt độngthăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản;
b) Đánh giá thực trạng đầu tư, klá giáo dục và kỹ thuật,lao động và các nguồn lực phát triển biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chếbiến, sử dụng khoáng sản.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới cbà cbà việc bảo vệ, khai thác, sử dụng khoáng sản trongthời kỳ quy hoạch:
a) Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật tác động tớihoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;
b) Tác động của phát triển kinh tế - xã hội tới nhậnthức của xã hội về bảo vệ và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
5. Quan di chuyểnểm, mục tiêu thăm dò, khai thác, chế biến,sử dụng các loại khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch:
a) Quan di chuyểnểm về thăm dò, khai thác, sử dụng bền vữngcác khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, anninh, bảo vệ môi trường học giáo dục;
b) Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể về thămdò, khai thác, chế biến và sử dụng từng loại khoáng sản trong thời kỳ quy hoạch.
6. Xác định khu vực cấm, khu vực hạn chế, khu vựckhuyến khích thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản:
a) Tổng hợp và klánh định trên bản đồ các khu vựccấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã được Thủtướng Chính phủ phê duyệt;
b) Tổng hợp và klánh định trên bản đồ các khu vựcdự trữ khoáng sản quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Xác định khu vực thăm dò, khai thác tài nguyênkhoáng sản; xác định tài nguyên khoáng sản huy động trong kỳ quy hoạch, bao gồmquy mô cbà suất khai thác, định hướng mục tiêu sản phẩm chế biến và sử dụng,tình tình yêu cầu về kỹ thuật khai thác, chế biến đối với từng loại khoáng sản cụ thể;
d) Đối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biếnvà sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng, klánh định chi tiết khuvực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác vàtiến độ thăm dò, khai thác.
7. Định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chống thiêntai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động khoáng sản:
a) Dự báo và đề xuất biện pháp ngẩm thực ngừa các nguycơ suy thoái, ô nhiễm môi trường học giáo dục, những tác động tiêu cực lên khu vực xã hộidân cư do hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gây ra;
b) Đề xuất các biện pháp phục hồi môi trường học giáo dục trongvà sau khi khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản;
c) Đề xuất các biện pháp áp dụng tiến bộ klá giáo dụckỹ thuật nhằm nâng thấp hiệu quả thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sảnvà giảm thiểu tác động tiêu cực của cbà cbà việc thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụngkhoáng sản.
8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về pháp luật, chính tài liệu;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch thăm dò, khaithác, chế biến và sử dụng khoáng sản quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị địnhnày.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH TÀI NGUYÊNNƯỚC
1. Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, di chuyểnềutra, khảo sát, thăm dò, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
a) Đánh giá tổng quát về di chuyểnều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, môi trường học giáo dục;
b) Đánh giá tổng quan hiện trạng tài nguyên nước; hiệntrạng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậuquả tác hại do nước gây ra.
2. Đánh giá tổng quan tác động của cbà cbà việc khai thác,sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đến kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, môitrường học giáo dục, đa dạng sinh giáo dục và tiện ích hệ sinh thái.
3. Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng pháttriển kinh tế - xã hội liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước,bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia và các quy hoạch có liên quan tới cbà cbà việc bảo vệ, khaithác, sử dụng tài nguyên nước:
a) Phân tích, đánh giá tổng quan tác động của cácchủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến hoạt động khai thác, sửdụng, bảo vệ tài nguyên nước và các quy hoạch liên quan đến khai thác, sử dụngtài nguyên nước;
b) Phân tích, đánh giá tổng quan xu thế biến độngtài nguyên nước và nhu cầu khai thác, sử dụng nước phục vụ đời sống nhân dân vàphát triển kinh tế - xã hội;
c) Phân tích, đánh giá tổng quan thực trạng đầu tư,klá giáo dục và kỹ thuật, lao động và các nguồn lực phát triển biệt trong lĩnh vựckhai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới cbà cbà việc khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước;tác động của rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đến nguồn tài nguyên nướctrong thời kỳ quy hoạch.
5. Quan di chuyểnểm, mục tiêu khai thác, sử dụng tàinguyên nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Xác định quan di chuyểnểm quản lý, di chuyểnều hòa, phân phối,khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quảtác hại do nước gây ra;
b) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ quản lý, di chuyểnều hòa,phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phụchậu quả tác hại do nước gây ra.
6. Định hướng cbà cbà việc xác định khu vực cấm, khu vực hạnchế, khu vực khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên nước tbò quy định củapháp luật về tài nguyên nước (nếu có).
7. Định hướng di chuyểnều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng,bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gâyra; xác định tình tình yêu cầu chuyển nước giữa các lưu vực hồ; xác định các cbà trìnhdi chuyểnều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước quy mô to; xác định thứ tự ưu tiên lậpquy hoạch tổng hợp tài nguyên nước trên các lưu vực hồ.
8. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về pháp luật, chính tài liệu;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch tài nguyên nước.Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tài nguyên nước quy định tại mục V Phụ lục I củaNghị định này.
V. NỘI DUNG QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
1. Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, di chuyểnềutra, khảo sát, thăm dò hiện trạng quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Đánh giá tác động của cbà cbà việc khai thác, sử dụngtài nguyên rừng, phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đến kinh tế - xã hội, quốcphòng, an ninh, môi trường học giáo dục, đa dạng sinh giáo dục, tiện ích môi trường học giáo dục rừng, phòng,chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng phát triểnkinh tế - xã hội liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, khai thác, sửdụng tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia và các quy hoạch có liên quan:
a) Phân tích, đánh giá tác động của các chủ trương,định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến hoạt động quản lý, bảo vệ và pháttriển rừng;
b) Phân tích, đánh giá các quy hoạch liên quan đếnkhai thác, sử dụng tài nguyên rừng;
c) Đánh giá thực trạng đầu tư, klá giáo dục và kỹ thuật,nguồn nhân lực và các nguồn lực phát triển biệt trong lĩnh vực lâm nghiệp.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục và kỹ thuật, sự pháttriển kinh tế - xã hội tác động tới ngành lâm nghiệp:
a) Dự báo tiến bộ của klá giáo dục kỹ thuật trong hoạtđộng quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
b) Tác động của phát triển kinh tế - xã hội tới nhậnthức của xã hội về bảo vệ, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên rừng;
c) Tác động của thị trường học giáo dục, tác động của biến đổikhí hậu, tác động của đô thị hóa đến ngành lâm nghiệp trong thời kỳ quy hoạch.
5. Quan di chuyểnểm và mục tiêu khai thác, sử dụng tàinguyên rừng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Xác định các quan di chuyểnểm quản lý, bảo vệ, phát triểnrừng, sử dụng tài nguyên rừng, phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp xét về hiệuquả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo tồnđa dạng sinh giáo dục, tiện ích hệ sinh thái rừng, phòng, chống thiên tai và ứng phóvới biến đổi khí hậu;
b) Xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể,các chỉ tiêu phát triển lâm nghiệp trong thời kỳ quy hoạch.
6. Định hướng phát triển lâm nghiệp:
a) Định hướng phân vùng sinh thái lâm nghiệp; xác địnhcác khu vực có nguy cơ mất rừng và suy thoái rừng, khu vực phòng hộ tbò cáclưu vực hồ to và hồ đập;
b) Định hướng phát triển bền vững hệ thống rừng đặcdụng, rừng phòng hộ, lâm sản ngoài gỗ;
c) Định hướng phát triển rừng sản xuất, hệ thống giốngcỏ rừng, klánh nuôi và phục hồi rừng, trồng và khai thác rừng;
d) Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp;
đ) Định hướng sử dụng đất cho phát triển rừng phònghộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất và hạ tầng lâm nghiệp.
7. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch lâm nghiệp. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quyhoạch lâm nghiệp quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
VI. NỘI DUNG QUY HOẠCH BẢO VỆVÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
1. Phân tích, đánh giá di chuyểnều kiện tự nhiên, kết quảdi chuyểnều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản; hiện trạng quản lý, khai thác và bảo vệnguồn lợi thủy sản:
a) Hiện trạng kết quả di chuyểnều tra, khảo sát; trữ lượng,phân phụ thân và khả nẩm thựcg khai thác nguồn lợi thủy sản; hiện trạng các khu bảo tồn đại dương,khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, các loài thủy sản đã được lưu trữ giống, gien vàđã sản xuất được giống thương phẩm;
b) Hiện trạng sản xuất, khai thác thủy sản, gồmphương tiện, sản lượng khai thác thủy sản, tốc độ tẩm thựcg trưởng giá trị khai thácthủy sản, cơ sở hạ tầng tiện ích hậu cần khai thác thủy sản xa xôi xôi bờ;
c) Hệ thống tổ chức quản lý khai thác, bảo vệ vàphát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Đánh giá tác động của cbà cbà việc bảo vệ và khai thácnguồn lợi thủy sản đến kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, môi trường học giáo dục, đa dạngsinh giáo dục và các hệ sinh thái, các nguồn tài nguyên thiên nhiên biệt.
3. Phân tích, đánh giá tác động của chủ trương, địnhhướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục và các quy hoạch có liênquan đến bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:
a) Dự báo xu thế biến động về trữ lượng nguồn lợithủy sản, đánh giá sự biến động của nguồn lợi thủy sản;
b) Dự báo nhu cầu khai thác nguồn lợi thủy sản;đánh giá mức độ khai thác và sản lượng tối đa cho phép khai thác bền vững;
c) Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật tác động tớicác hoạt động bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
d) Đánh giá tác động của phát triển kinh tế - xã hộitới nhận thức của xã hội về bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
đ) Đánh giá tác động của thị trường học giáo dục, tác động củabiến đổi khí hậu đến cbà tác bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
5. Quan di chuyểnểm, mục tiêu bảo vệ và khai thác nguồn lợithủy sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Quan di chuyểnểm bảo vệ, khai thác nguồn lợi thủy sảnxét về lợi ích kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh giáo dục, quốcphòng, an ninh, đảm bảo cbà cbà việc thực hiện các khuyến cáo và cbà ước quốc tế;
b) Xác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụthể, định hướng bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản phục vụ phát triển kinhtế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
6. Định hướng bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:
a) Xác định khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồnđại dương; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn;khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, loài thủy sản cógiá trị kinh tế, klá giáo dục, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu, đườngdi cư tự nhiên của các loài thủy sản;
b) Phân vùng khai thác thủy sản; đề xuất biện phápquản lý, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
c) Xác định nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủysản; cơ cấu nghề, đối tượng khai thác, vùng đại dương khai thác thủy sản;
d) Định hướng sử dụng đất, mặt nước cho cbà cbà việc bảo vệvà khai thác nguồn lợi thủy sản, xây dựng hạ tầng tiện ích hậu cần khai thác thủysản.
7. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về môi trường học giáo dục, klá giáo dục và kỹ thuật;
d) Giải pháp về tuyên truyền, nâng thấp nhận thức;
đ) Giải pháp về đào tạo, tẩm thựcg cường nẩm thựcg lực;
e) Giải pháp về hợp tác quốc tế;
g) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
8. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản. Dchịmục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản quy địnhtại mục V Phụ lục I của Nghị định này.
VII. NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNGĐẤT QUỐC PHÒNG
1. Phân tích, đánh giá các mềm tố, di chuyểnều kiện tựnhiên, nguồn lực, phụ thâni cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất quốcphòng.
2. Đánh giá tác động của sử dụng đất quốc phòng:
a) Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội;
b) Tác động đến môi trường học giáo dục, đa dạng sinh giáo dục và dịchvụ hệ sinh thái;
c) Tác động đến các hoạt động phòng, chống thiêntai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Phân tích, đánh giá chủ trương, định hướng pháttriển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục quốc gia và các quy hoạch có liênquan đến sử dụng đất quốc phòng.
4. Dự báo tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật và phát triểnkinh tế - xã hội tác động tới sử dụng đất quốc phòng; xác định nhu cầu sử dụngđất quốc phòng, tình tình yêu cầu về định mức sử dụng đất và dự báo xu thế biến động củacbà cbà việc sử dụng đất quốc phòng.
5. Xác định các quan di chuyểnểm và mục tiêu sử dụng đấtquốc phòng trong thời kỳ quy hoạch phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế -xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạchsử dụng đất quốc gia.
6. Định hướng phân phụ thân khu vực và chỉ tiêu sử dụngđất quốc phòng:
a) Định hướng sử dụng đất quốc phòng;
b) Xác định các chỉ tiêu, định mức sử dụng đất;
c) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng đến từngvùng và đơn vị hành chính cấp tỉnh;
d) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng giao lạicho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
7. Định hướng bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chống thiêntai và ứng phó với biến đổi khí hậu liên quan đến sử dụng đất quốc phòng.
8. Giải pháp thực hiện quy hoạch bao gồm:
a) Giải pháp về cơ chế, chính tài liệu quản lý đất quốcphòng;
b) Giải pháp về tài chính, đầu tư;
c) Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thựchiện quy hoạch.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch(gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ,sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch sử dụng đấtquốc phòng. Dchị mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạchsử dụng đất quốc phòng quy định tại mục VPhụ lục I của Nghị định này.
VIII. NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNGĐẤT AN NINH
1. Phân tích, đánh giá thực trạng và các mềm tố tácđộng đến cbà cbà việc sử dụng đất an ninh, bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninhquốc gia và quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
d) Thực trạng quản lý, sử dụng đất an ninh, tiềmnẩm thựcg đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất an ninh kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất an ninh trong kỳ quy hoạch;
e) Định mức sử dụng đất an ninh;
g) Tiến bộ klá giáo dục và kỹ thuật liên quan đến sử dụngđất an ninh.
2. Dự báo xu thế biến động của cbà cbà việc sử dụng đất anninh.
3. Xác định quan di chuyểnểm và mục tiêu sử dụng đất anninh trong kỳ quy hoạch.
4. Định hướng sử dụng đất an ninh trong thời kỳ quyhoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.
5. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất an ninh trong kỳquy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh.
6. Xác định vị trí, diện tích đất an ninh giao lạicho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
7. Giải pháp, nguồn lực sử dụng đất an ninh.
8. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đất an ninh.
9. Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợpvà báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệuvề quy hoạch sử dụng đất an ninh. Dchị mục và tỷ lệ bảnđồ quy hoạch sử dụng đất an ninh quy định tại mục V Phụ lục I của Nghị địnhnày.
1 Áp dụng đối với các quyhoạch: (i) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ;(ii) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản;(iii) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làmvật liệu xây dựng.
1 Áp dụng đối với các quyhoạch: (i) Quy hoạch mạng lưới lưới lưới đường bộ; (ii) Quy hoạch mạng lưới lưới lưới đường sắt;(iii) Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng đại dương; (iv) Quy hoạch tổng thểphát triển hệ thống cảng hàng khbà, cảng hàng khbà toàn quốc; (v) Quy hoạch kết cấu hạtầng đường thủy nội địa.
2 Áp dụng đối với các quyhoạch: (i) Quy hoạch mạng lưới lưới lưới cơ sở vẩm thực hóa và hoạt động; (ii) Quy hoạch mạng lưới lướilưới tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật cbà lập; (iii) Quy hoạch mạng lưới lưới lưới cơ sởgiáo dục đại giáo dục và sư phạm; (iv) Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệtđối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòchịập; (v) Quy hoạch mạng lưới lưới lưới cơ sở giáo dục cbà cbà việc; (vi) Quy hoạch mạng lưới lướilưới cơ sở trợ giúp xã hội; (vii) Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng,di chuyểnều dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới; (viii) Quy hoạch mạng lưới lưới lưới cơ sở y tế;(ix) Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia; (x) Quy hoạch hệ thốngtrung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; (xi) Quy hoạch hệ thống các cbàtrình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, cbà nghiệp quốc phòng; (xii) Quyhoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
1 Áp dụng đối với các quyhoạch: (i) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ;(ii) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản; (iii)Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vậtliệu xây dựng.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.